Đề thi thử Lịch sử Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Tuyên Quang (2)

Đề thi thử tham khảo môn lịch sử THPTQG năm 2025 của Sở GĐ&ĐT Tuyên Quang (2) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TUYÊN QUANG

ĐỀ THI THAM KHẢO – LẦN 2

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là

A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

D. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Trọng tâm công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ tháng 12 - 1978) là

A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.

D. tập trung cải cách triệt đề về kinh tế.

Câu 3: Chiều ngày 16-8-1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã

A. Thái Nguyên.

B. Tuyên Quang.

C. Cao Bằng.

D. Lào Cai.

Câu 4: Sự hình thành xu thế đa cực, nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh có tác động như thế nào đối với tình hình thế giới và quan hệ quốc tế?

A. Ngăn chặn được mọi cuộc chiến tranh, xung đột.

B. Góp phần củng cố hòa bình, an ninh quốc tế. 

C. Mở ra quá trình hình thành của xu thế toàn cầu hóa.

D. Góp phần hạn chế tầm ảnh hưởng của Nhật Bản.

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu.

B. Châu Á.

C. Bắc Mĩ.

D. Nam Phi.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) ở Việt Nam? 

A. Đảm nhận vai trò thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc, chống xâm lược. 

B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất mọi mặt của đất nước ở giai đoạn sau đó. 

C. Đã chấm dứt hoàn toàn chế độ quân chủ, mở ra thời đại mới trong lịch sử.

D. Thể hiện khả năng to lớn của người nông dân nếu được tổ chức, lãnh đạo.

Câu 7: Một trong những nội dung hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là 

A. mở rộng và đa dạng hóa quan hệ quốc tế.

B. thiết lập quan hệ với các nước Đông Âu.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Nội dung trong đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam (từ năm 1996 đến năm 2006) là

A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. đổi mới gắn liền với hiện đại hóa và kinh tế tri thức.

C. đổi mới gắn với công nghiệp hóa toàn diện đất nước.

D. hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và toàn diện.

Câu 9: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Mở ra cục diện "vừa đánh, vừa đảm" của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Khẳng định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)?

A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối với đấu tranh quân sự và chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao có tác động trở lại mặt trận quân sự và chính trị.

D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực đấu tranh chính trị và quân sự.

Câu 11: Trong những năm 1918 - 1920, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở quốc gia nào sau đây?

A. Pháp.

B. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Anh.

Câu 12: Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực

A. tư tưởng. 

B. kinh tế.

C. chính trị.

D. văn hóa.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), chiến thắng nào sau đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 14: Trong thời kỳ 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì đã

A. xóa bỏ mọi ách áp bức bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. 

C. đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 15: Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (năm 938) của Ngô Quyền diễn ra ở

A. đồn Ngọc Hồi.

B. sông Bạch Đằng. 

C. bến Đông Bộ Đầu. 

D. sông Như Nguyệt. 

Câu 16: Sự kiện nào sau đây đánh dấu quá trình thành lập Nhà nước Liên Bang Cộng hòa XHCN Xô viết được hoàn thành?

A. Chính quyền Xô viết ban hành Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất trên toàn quốc.

B. Đảng Bôn-sê-vích thành lập chính quyền Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết.

C. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Bang CHXHCN Xô viết được thông qua.

D. Nước Nga Xô viết và các nước Cộng hòa Xô viết đồng minh đánh thắng kẻ thù chung.

Câu 17: Thắng lợi nào sau đây đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trong những năm 1945 - 1954?

A. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.

B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 18: ............................................

............................................

............................................

Câu 24: Cộng đồng Chính trị - An ninh của Cộng đồng ASEAN hướng đến mục tiêu

A. phát triển kinh tế - chính trị khu vực.

B. phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

C. đảm bảo xã hội, an ninh khu vực.

D. đảm bảo hòa bình, an ninh khu vực.

PHẢN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 25: Cho đoạn tư liệu sau đây:

“[...] Thực tế đã chứng tỏ sự lựa chọn khâu đột phá đổi mới tư duy kinh tế là hoàn toàn đúng đắn và thật sự sáng suốt. Đổi mới tư duy kinh tế để hình thành những chủ trương, chính sách kinh tế đúng đắn, kịp thời đã đem lại những chuyển biến tích cực trong đời sống kinh tế. Cũng phải từ những đổi mới về kinh tế chúng ta mới nhận rõ những gì cần đổi mới, nên đổi mới như thế nào trong các lĩnh vực khác, nhất là trong lĩnh vực chính trị, tránh đổi mới một cách chủ quan. Những đổi mới tư duy trên các lĩnh vực khác, vì vậy đều đã có sự chín muồi nhất định từ những tư duy kinh tế mới”.

(Tô Huy Rứa, Quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng từ năm 1986 đến nay, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006, tr:473) 

a) Đổi mới kinh tế đúng đắn của Đảng đã tạo ra những chuyển biến tích cực, thúc đẩy sự phát triển đất nước.

b) Đổi mới về tư duy kinh tế từ năm 1968, Đảng xác định không duy trì kinh tế tư bản tư nhân. 

c) Chủ trương, chính sách kinh tế đúng đắn, kịp thời của Đảng là khâu đột phá trong quá trình đổi mới đất nước.

d) Đoạn tư liệu phản ánh vai trò của đổi mới lý luận đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 26: Cho bảng niên biểu về một số sự kiện tiêu biểu về quan hệ của Việt Nam với một số nước lớn trên thế giới đầu thế kỷ XXI

Thời gian

Nội dung

Năm 2008

Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Trung Quốc.

Năm 2012

Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Liên Bang Nga.

Năm 2016

Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Ấn Độ.

Năm 2022

Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hàn Quốc.

Năm 2023

Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Mỹ.

Năm 2023

Việt Nam xác lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Nhật Bản.

a) Thông qua việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với Mĩ và Trung Quốc, Việt Nam đã hóa giải được cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc.

b) Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại là sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị.

c) Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước thành viên của nhóm G7.

d) Trung Quốc là quốc gia đầu tiên mà Việt Nam nâng cấp quan hệ lên đối tác chiến lược toàn diện.

Câu 27: Cho đoạn tư liệu sau đây:

“[Năm 1960], Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế, khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)

a) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã mở đầu sự tan rã hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

b) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960) của Liên hợp quốc đã góp phần mở ra thời kì “phi thực dân hóa”.

c) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960) của Liên hợp quốc đã chính thức xóa bỏ hình thức phân biệt chủng tộc.

d) Tư liệu trên phản ánh vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.

Câu 28: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Lịch sử - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay