Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 26
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ THI TN THPT 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I (4,5 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi đáp án đúng: 0,25 điểm.
Câu 1. Quá trình tổng hợp protein trên mạch khuôn của mRNA được gọi là quá trình
A. phiên mã.
B. nhân đôi.
C. hoạt hóa amino acid.
D. dịch mã.
Câu 2. Sự điều hòa biểu hiện của gen nhằm
A.tổng hợp ra protein cần thiết cho tế bào.
B. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết.
C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein.
D. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
Câu 3. Sinh vật biến đổi gene là những sinh vật
A. chứa gene ngoại lai trong hệ gen, được tạo ra nhờ kĩ thuật chuyển gen.
B. có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là biến đổi gene có sẵn của loài.
C. có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là chỉnh sửa gene có sẵn của loài.
D. có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là bất hoạt một số gene của loài.
Câu 4. Nguyên lí chung của việc tạo thực vật, động vật biến đổi gene là dựa trên
A. hoạt động enzyme.
B. quá trình kết hợp của gene giữa hai loài.
C. nguyên lí biểu hiện gene.
D. nguyên lí DNA tái tổ hợp.
Câu 5. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carotene (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi.
B. công nghệ gene.
C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
D. phương pháp nhân bản vô tính.
Câu 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một
A. hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
B. số cặp nhiễm sắc thể.
C. số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là
A. đậu hà lan.
B. ruồi giấm.
C. hoa phấn.
D. vi khuẩn.
Câu 8. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”?
A. Morgan.
B. Đarwin.
C. Mendel.
D. Monod và Jacob.
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau:
(1) Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3.
(2) Kiểm chứng giả thuyết.
(3) Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.
(4) Đề xuất giả thuyết mới.
(5) Đề xuất quy luật di truyền.
(6) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Trình tự các bước thí nghiệm trong nghiên cứu là:
A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5.
B. 6 → 1→ 2 → 3 → 4 → 5.
C.6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5.
D. 6 →1 → 2 → 4 → 3 → 5.
Câu 10. Ở đậu hà lan, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ không thuần chủng có kiểu gen nào sau đây
A. aa.
B. AA.
C.AA và Aa.
D. Aa.
Câu 11. Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền các tính trạng
A. thuộc về giới tính đực, cái của sinh vật.
B. thường do các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
C.do các gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
D. do các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định.
Câu 12. Các gen sẽ di truyền liên kết khi các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên
A.các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B. cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. một cặp nhiễm sắc thể thường.
D. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 13. Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa
A.đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gene và hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh giới.
C. tạo điều kiện cho các gene quý trên hai NST tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
D. cho phép thiết lập bản đồ gene của sinh vật, giúp rút ngắn thời gian chọn giống.
Câu 14. Trong công tác gống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, rút ngắn thời gian chọn giống.
B. xác minh thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide trên một gene.
C. chứng minh độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
D. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gene trên một NST.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Trong một quần thể lớn, ngẫu phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì
A. thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi nhưng tần số các alen duy trì không đổi.
B. thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. thành phần kiểu gen của quần thể duy trì không đổi nhưng tần số các alen luôn thay đổi.
D. tỉ lệ thành phần các kiểu gen đồng hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng.
PHẦN II (4 điểm): CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh sẽ chọn câu trả lời đúng hoặc sai. (Nếu đúng 1 ý = 0,1đ; 2 ý = 0,25đ; 3 ý = 0,5đ; 4ý = 1,0đ)
Câu 1: Cho sơ đồ thể hiện quá trình truyền đạt thông tin di truyền như sau:
Hình 1
a. (4) là cơ chế dịch mã.
b. (1) và (4) là cơ chế di truyền từ nhân ra tế bào chất quy định đặc điểm cho sinh vật.
c. (1) là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau.
d. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở (1), (2) và (3). Còn (4) không thể hiện nguyên tắc bổ sung.
Câu 2. Hình 2 mô tả cơ chế hình thành thể 3n và 4n của loài A (chú thích: AA là kí hiệu bộ NST 2n của loài A).
Hình 2
Nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Đây là thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
b. Cơ chế hình thành các thể đột biến này là do không hình thành được thoi phân bào trong giảm phân.
c. Thể đột biến đa bội 3n thường không phát sinh giao tử nên không hạt và không có khả năng sinh sản.
d. Thể đột biến đa bội là con đường hình thành loài nhanh chóng thường thấy ở động vật.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời,... Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời vì đề phòng sinh ra đời con bị bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống.
b. Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời làm tăng tỉ lệ kiểu gene dị hợp.
c. Giao phối cận huyết dẫn đến tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng, trong đó các kiểu gene đồng hợp lặn có hại (quy định tính trạng xấu) có cơ hội được biểu hiện thành kiểu hình. Do đó, những ngườii con sinh ra từ kết quả giao phối cận huyết giữa bố và mẹ xuất hiện các tính trạng yếu, bị bệnh, tật di truyền làm giảm sức sống.
d. Cứ kết hôn gần trong vòng 3 đời sau đó nên đến cơ sở tư vấn di truyền trước khi kết hôn và thực hiện sàng lọc trước sinh để tránh sinh con mang các bệnh tật di truyền.
PHẦN III (1,5 điểm): CÂU TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 bằng số. Mỗi đáp án đúng: 0,25 điểm
Câu 1. Trong các sản phẩm sau : (1) DNA; (2) lipid; (3) carbohydrate; (4) polypeptide; (5) protein; (6) rRNA. Có bao nhiêu sản phẩm do quá trình phiên mã tổng hợp ra?
(Đáp án: 1)
Câu 2. Cà chua có bộ NST là 2n = 24. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội ở loài này có số lượng NST là bao nhiêu?
(Đáp án: 48)
Câu 3. Trong trường hợp các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBbddEe sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
(Đáp án: 8)
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Câu 6. Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IB IO quy định nhóm máu B. Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là bao nhiêu? (đáp án số thập phân).