Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 42
Bộ đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
ĐỀ THI TN THPT 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Enzyme chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. RNA-polymerase.
B. DNA-polymerase.
C. DNA-ligase.
D. restrictase.
Câu 2. Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?
A. 4 hàng
B. 3 hàng
C. 2 hàng
D. 1 hàng
Câu 3. Bốn ống nghiệm được thiết lập như trong sơ đồ bên dưới và để dưới ánh sáng mặt trời đầy đủ. Sau 1 giờ, ống nghiệm nào chứa nhiều carbon dioxide (CO2) hoà tan nhất?
A. Ống A.
B. Ống B.
C. Ống C.
D. Ống D.
Câu 4. Cây ngô, hút nước chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Mạch gỗ.
B. Mạch rây.
C. Lông hút.
D. Tế bào biểu bì.
Câu 5. Các nhà địa chất học chia lịch sử của Trái Đất thành các giai đoạn chính được gọi là các đại địa chất, các đại địa chất lại được chia nhỏ thành các kỉ . Hãy cho biết các nhà địa chất học dựa vào căn cứ nào để chia ranh giới giữa các đại địa chất hoặc các kỉ?
A. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
C. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất
Câu 6. Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Ordivician
B. Kỉ Cambrian
C. Kỉ Silurian
D. Kỉ Pecmian
Câu 7. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sinh vật theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Dòng gene.
D. Đột biến.
Câu 8. Nhân tố tiến hóa nào sau đây xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng, làm xuất hiện allele mới?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 9. Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp tế bào học.
C. Phương pháp gây đột biến.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 10. Loài hoa thuộc chi Anh thảo (Oenothera gigas) 4n có nguồn gốc ở Bắc Mĩ được tạo ra từ sự đa bội hoá một loài hoa khác cùng chi có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (Oenothera lamarckiana, 2n = 14).
Mỗi nhận định sau đây nhận định nào là sai về ví dụ trên?
A. Hoa Anh thảo là loài mới có nguồn gốc từ loài hoa Oenothera lamarckiana.
B. Loài hoa Anh thảo có hàm lượng vật chất di truyền trong nhân gấp đôi so với loài gốc.
C. Loài hoa Anh thảo được hình thành bằng con đường địa lý.
D. Loài hoa Anh thảo đem lai trở lại với loài hoa gốc thì vẫn tạo được thế hệ con hữu thụ, nhưng con sinh ra mất sức sống.
Câu 11. Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết đi. Đây thể hiện mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Hỗ trợ cùng loài.
C. Kí sinh cùng loài.
D. Vật ăn thịt và con mồi.
Câu 12. Giun, sán sống trong ruột động vật là ví dụ thể hiện mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Cạnh tranh.
B. Kí sinh - vật chủ.
C. Sinh vật ăn sinh vật.
D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 13. Giống lúa “gạo vàng” được tạo ra do chuyển gene tổng hợp β-carotene là thành tựu của
A. nhân bản vô tính.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ gene.
D. phương pháp gây đột biến.
Câu 14. Gene M quy định tính trạng bình thường, trội hoàn toàn so với m quy định mù màu. Gene trên NST X (không có alen trên Y). Bố, mẹ bình thường, sinh một con trai mắc hội chứng Klinefelter và mù màu. Kiểu gene của bố mẹ và con trai là:
A. P: XMY × XmXm; F1: XmY
B. P: XmY × XmXm; F1: XMXmY
C. P: XMY × XmXm; F1: XmXmY
D. P: XMY × XMXm; F1: XmXmY
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Hiệu ứng nhà kính (The greenhouse effect) là hiệu ứng gây ra do sự hấp thụ bức xạ hồng ngoại của các cấu tử hấp thụ tia hồng ngoại trong khí quyển khiến cho không khí của Trái Đất bị nóng lên. Hiện tượng này xảy ra do bức xạ sóng ngắn của mặt trời bị xuyên qua tầng khí quyển xuống bề mặt Trái Đất, lúc này mặt đất sẽ hấp thu lại các bức xạ nhiệt này và sau đó bức xạ phân tán vào khí quyển, khi đó một số phân tử khí trong bầu khí quyển có thể hấp thụ những bức xạ nhiệt này. Khi nói về các nguyên nhân, hậu quả và các biện pháp hạn chế hiện tượng hiệu ứng nhà kính, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Khai thác chặt phá rừng bừa bãi là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
B. Nhiệt độ cao thì có thể làm tan băng nhanh có thể dẫn đến nạn hồng thủy.
C. Bảo vệ tốt cây rừng, tích cực trồng cây gây rừng làm giảm hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
D. Áp dụng năng lượng mặt trời, năng lượng nước và gió để giảm bớt lượng CO2 thải vào không khí.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở ruồi giấm, phép lai P: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng thu được F1: 100% mắt đỏ. Tiếp tục ngẫu phối F1, thu được F2 có tỉ lệ: 2 ♀ mắt đỏ: 1 ♂mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng. Biết tính trạng màu mắt do một gene có hai allele quy định. Dựa vào các dữ kiện trên hãy cho biết các phát biểu dưới đây nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.
b) Tình trạng màu mắt do một gene có hai allele qui định.
c) Tính trạng màu mắt do gene nằm trên NST giới tính.
d) Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gene dị hợp ở F2 lai với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3 100% mắt đỏ.
Câu 2. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á trong đó có Việt Nam của chúng ta.
- Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0).
- Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Mỗi nhận định nào sau đây đúng hay sai về đồ thị trên?
a) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
b) Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
c) Ốc bươu vàng là loài đặc trưng trong quần xã ruộng nước ngọt..
d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidaza), gene lacY (mã hóa permaza), gene lacA (mã hóa transacetylaza) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
Chủng vi khuẩn | Môi trường không có lactose | Môi trường có lactose | ||||
β - galactosidase | Permase | Transacetylase | β- galactosidase | Permase | Transacetylase | |
A | - | - | - | + | + | + |
B | - | - | - | - | + | - |
C | + | + | + | + | + | + |
D | - | - | - | - | - | - |
Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên?
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli kiểu dại.
b) Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gene lacZ, lacA tạo ra chủng B.
c) Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lacZ, lacY, lacA của chủng E. coli kiểu dại.
d) Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dần của phiếu trả lời.
Câu 1. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở quần thể bọ rùa liên quan đột biến gene và được mô tả bằng hình minh họa sau:
I. Qua các thế hệ có sự đa hình về màu sắc.
II. Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới.
III. Những dột biến màu xanh (màu mới) sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn.
IV. Sau nhiều thế hệ tần số alelle đột biến tăng lên, dù bất cứ điều kiện môi trường nào thì giá trị của alelle đột biến cũng cao hơn so với alelle ban đầu.
Có bao nhiêu nhận định trên đúng với hình minh họa trên?
(Đáp án: 3)
Câu 2. Một loài thực vật, bộ NST cơ thể (2n) có 12 nhóm gene liên kết. Bằng phương pháp tế bào học người ta xác định được số lượng chromatid của 5 cá thể thuộc loài trên ở kì giữa các tế bào đang nguyên phân thể hiện ở Bảng 5.
Cá thể | I | II | III | IV | V |
Số lượng chromatid | 48 | 50 | 46 | 72 | 96 |
Có bao nhiêu cá thể thuộc loài trên là thể đa bội?
(Đáp án: 2)
Câu 3. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gene A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa), các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.
Theo lý thuyết, ở F6 có tỉ lệ kiểu gene AA là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
(Đáp án: 0,97)
Câu 4. Ở một loài thực vật, cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 24,84%. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hóan vị gene với tần số bằng nhau. Tần số hóan vị gene của F1 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................