Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU LẦN 1 | KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm:.... trang |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Trong y học, dựa vào ... (1) ... cho phép xác định vị trí các gene, có ý nghĩa trong việc tìm ra gene gây bệnh và trong công tác chẩn đoán, điều trị bệnh. Cụm từ (1) là:
A. Quy luật di truyền.
B. Tần số tái tổ hợp.
C. Liên kết gene.
D. Bản đồ di truyền.
Câu 2. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa beta-galactosidase), gene lacY (mã hóa permease), gene lacA (mã hóa transacetylase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
Chủng vi khuẩn | Môi trường không có lactose | Môi trường có lactose | ||||
β-galactosidase | Permease | Transacetylase | β-galactosidase | Permease | Transacetylase | |
A | - | - | - | + | + | + |
B | - | - | - | - | + | - |
C | + | + | + | + | + | + |
D | - | - | - | - | - | - |
Dựa vào kết quả thu được ở bảng trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả ba gene lacZ, lacY, lacA của chủng E.coli kiểu dại.
B. Chủng E.coli kiểu dại bị đột biến ở gene lacZ, lacA tạo ra chủng B.
C. Chủng D tạo ra do đột biến ở gene điều hòa lacI hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E.coli kiểu dại.
D. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
Câu 3. Phép lai nào dưới đây là phép lai thuận nghịch?
A. ♂ AA × ♀ aa và ♀ Aa × ♂ Aa.
B. ♂ AA × ♀ aa và ♀ AA × ♂ aa.
C. ♂ Aa × ♀ Aa và ♂ aa × ♀ AA.
D. ♂ AA × ♀ AA và ♀ aa × ♂ aa.
Câu 4. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gene hoán vị là
A. Ab và aB.
B. AB và aB.
C. Ab và ab.
D. AB và ab.
Câu 5. Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách đôi lõi nucleic ra khỏi vỏ protein của chủng virus A và chủng virus B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy nucleic của chủng A trộn với protein của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virus lai. Nhiễm virus lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được
A. chủng virus A và chủng virus B.
B. chủng virus lai.
C. chủng virus A.
D. chủng virus B.
Câu 6. Hình sau là bản gel điện di các mẫu DNA ở hai locus khác nhau của một người con (đứa bé), người mẹ và bốn người đàn ông nghi là cha của đứa bé (được kí hiệu là A, B, C và D). Bằng những suy luận di truyền, hãy xác định người đàn ông nào có thể là cha của đứa bé?
A. Người đàn ông D.
B. Người đàn ông A.
C. Người đàn ông C.
D. Người đàn ông B.
Câu 7. Đối tượng chủ yếu được Mendel sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
A. cà chua.
B. bí ngô.
C. đậu Hà Lan.
D. ruồi giấm.
Câu 8. Cho biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị gene là 20% ở cả 2 giới. Cho phép lai P: ♂ × ♀
được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng F1 chiếm tỉ lệ:
A. 4%
B. 21%
C. 16%
D. 54%
Câu 9. Để nối đoạn DNA của tế bào cho và thể truyền người ta dùng enzyme gì?
A. Restrictase.
B. Ligase.
C. DNA polymerase.
D. Amylase.
Câu 10. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự là
A. trình tự P - gene lacI - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lac Y, lacA.
B. gene lacI – trình tự P - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lac Y, lacA.
C. trình tự P - trình tự O - nhóm gene cấu trúc lacZ, lac Y, lacA.
D. gene lacI - trình tự O - trình tự P - nhóm gene cấu trúc lacZ, lac Y, lacA.
Câu 11. Xét 6 gene A, B, C, D, E, G ở một loài thực vật lưỡng bội. Nghiên cứu số lượng bản sao của các gene ở các tế bào trên cùng một cơ thể bình thường, người ta có được số liệu thể hiện trong bảng sau:
Tế bào | Số lượng bản sao của mỗi gene | |||||
A | B | C | D | E | G | |
I | 2 | 2 | 2 | 2 | 5 | 8 |
II | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | 8 |
III | 4 | 4 | 4 | 4 | 11 | 3 |
Nhận định nào sau đây sai?
A. Tế bào II là giao tử, các gene đều nằm trong nhân.
B. Tế bào I là tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào III đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
D. Gene A, B, C, D nằm trong nhân, gene E, G nằm trong lục lạp.
Câu 12. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hòa làm gene tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’- 5’.
(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch gốc trên gene có chiều 3’ - 5’.
(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trình tự đúng là:
A. (2) - (1) - (3) - (4).
B. (2) - (3) - (1) - (4).
C. (1) - (2) - (3) - (4).
D. (1) - (4) - (3) - (2).
Câu 13. Khi nói về NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST.
B. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là RNA và protein.
D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleosome.
Câu 14. Đột biến điểm được hiểu là:
A. những biến đổi liên quan đến một số cặp nucleotide.
B. những biến đổi liên quan đến một cặp nucleotide.
C. những biến đổi xảy ra ở nhiều điểm trên gene.
D. những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gene.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Hình nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc đơn phân của phân tử DNA?
Hình I | Hình II | Hình III | Hình IV |
A. Hình I.
B. Hình II.
C. Hình IV.
D. Hình III.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG /SAI
Câu 19. Hình sau mô tả tế bào X của cơ thể lưỡng bội trong một giai đoạn của quá trình giảm phân, có chứa các gene A, a, B, b, D, d nằm trên các NST. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về tế bào X?
a) Tế bào X đang có bộ NST ở dạng đơn bội kép.
b) Trước khi nhân đôi NST, tế bào X có kiểu gene .
c) Trong tế bào X đã xảy ra hoán vị gene.
d) Tế bào X có thể tạo ra giao tử Abd với tỉ 12,5%.
Câu 20. Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp ở tế bào một loài sinh vật. Quan sát hình, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Cấu trúc X được cấu tạo từ tRNA, liên kết Z là liên kết peptide.
b) Quá trình được mô tả trong hình là quá trình phiên mã.
c) Cấu trúc Y thường có số lượng nucleotide ít hơn trong cấu trúc H.
d) Cấu trúc H ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gene có 2400 nucleotide, sau đó tham gia vào quá trình sinh tổng hợp trên. Nếu trong quá trình tổng hợp có 5 ribosome cùng trượt trên cấu trúc H đó thì tổng số amino acid môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình trên là 1990.
Câu 21. ............................................
............................................
............................................
Câu 22. Một loài thực vật lưỡng bội, xét một gene có 2 allele, allele B gồm 1200 nucleotide và mạch 1 của allele này có A = 2T = 3G = 4C. Allele B bị đột biến thay thế 1 nucleotide tạo thành allele b. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân thành giao tử thì allele b có thể được di truyền cho đời sau.
b) Nếu allele b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T thì allele b có 169 nucleotide loại G.
c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì allele b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột biến cho đến mã kết thúc đều thay đổi.
d) Tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele b khác với tỉ lệ (A+G)/(T+C) của allele B.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 23. Quan sát hình sau, hãy cho biết tRNA mang amino acid số mấy tương ứng với codon CAC trên cấu trúc X?
(Đáp án: 2)
Câu 24. Các bước quy trình thí nghiệm lai của Mendel gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Hãy viết liền các số tương ứng với trình tự các bước Mendel đã tiến hành thí nghiệm lai để rút ra được quy luật di truyền.
(Đáp án: 3241)
Câu 25. Ở cây đậu Hà Lan, xét gene quy định màu hoa có 2 allele nằm trên NST thường, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Hình sau mô tả thí nghiệm của Mendel về màu sắc của hoa cây đậu Hà Lan. Hãy cho biết có bao nhiêu cây có kiểu gene Aa?
(Đáp án: 5)
Câu 26. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể được truyền đạt qua các thế hệ thông qua bao nhiêu hiện tượng sau?
1. Chiết quả ở cây ăn quả.
2. Tạo hạt phấn và noãn ở cây có hoa.
3. Công nghệ nuôi cấy mô ở nhiều loài thực vật.
4. Trực phân ở vi khuẩn E.coli.
Câu 27. Một gene tương ứng các nucleotide ở các mạch đơn thể hiện ở bảng dưới đây. Biết tổng tỷ lệ các loại nucleotide ở mỗi mạch đơn là 1,00. Dấu - thể hiện chưa xác định được số liệu:
A | T | G | C | |
Mạch 1 | 0,26 | 0,14 | - | - |
Mạch 2 | - | - | 0,15 | - |
Nếu mạch 1 là mạch gốc của gene thì khi gene này phiên mã 1 lần cần các nucleotide tự do, trong đó số nucleotide loại C chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (chỉ lấy số nguyên)?
Câu 28. ............................................
............................................
............................................