Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT chuyên Lê Quý Đôn (Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của THPT chuyên Lê Quý Đôn (Bà Rịa - Vũng Tàu) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
SỞ GD&ĐT TỈNH BR-VT (Đề thi có 05 trang) | ĐỀ ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể giao đề ĐỀ THAM KHẢO 1 |
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:……………………………………………........................
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đơn vị của tiến hoá nhỏ là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. loài.
D. quần xã.
Câu 2. Tập hợp kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene tương ứng với phạm vi biến đổi của các điều kiện môi trường sống khác nhau được gọi là:
A. mức phản ứng.
B. biến dị tổ hợp.
C. sự tương tác giữa kiểu gene và kiểu hình.
D. thể đột biến.
Câu 3. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng.
D. miền trưởng thành.
Câu 4. Trên lá cây, khí khổng phân bố ở :
A. Chi phân bố ở mặt dưới của lá.
B. Chỉ phân bố ở mặt trên của lá.
C. Phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả 2 mặt tùy thuộc vào từng loài cây.
D. Luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.
Câu 5. Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm số lượng cá thể của quần thể được gọi là:
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Dòng gene
D. Phiêu bạt di truyền
Câu 6. Cấu trúc và hình thái của chi trước ở một số loài thú được mô tả ở hình bên. Phát biểu nào sau đây phù hợp nhất với hình?
A. Do điều kiện sống khác nhau của các loài nên cấu tạo xương chi trước khác nhau.
B. Đây là hình ảnh minh hoạ cơ quan tương tự.
C. Ví dụ phản ánh hướng tiến hoá phân li của sinh vật.
D. Là bằng chứng trực tiếp phản ánh nguồn gốc chung giữa các loài.
Câu 7. Từ cuối năm 2019 đến nay, đại dịch Covid – 19 đã làm tử vong hàng triệu người trên thế giới. Con người luôn phải đối mặt với những biến chủng mới của Sars-CoV-2, mang lại lợi thế sinh tồn cho virus như làm tăng khả năng lây lan, lẩn tránh được hàng rào miễn dịch bằng vaccine của con người. Những phân tích nào sau đây phù hợp với quan điểm tiến hoá hiện đại về các nhân tố tiến hóa có tác động trong đại dịch trên?
(I). Việc nghiên cứu và sản xuất vaccine phòng Covid – 19 là thành tựu của công nghệ gene có thể xem là sự tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
(II). Các biến thể của Sars-CoV-2 là kết quả của những sao chép bị lỗi trong quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ có thể xem là sự tác động của nhân tố đột biến.
(III). Sự suy giảm số lượng cá thể của quần thể người do tác động của đại dịch Covid – 19 có thể xem là sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
(IV). Việc nghiên cứu và sản xuất thuốc điều trị Covid – 19 là thành tựu của công nghệ tế bào và công nghệ gene có thể xem là yếu tố ngẫu nhiên.
Phương án đúng là:
A. (I), (II).
B. (I), (III).
C. (II), (III).
D. (II), (IV).
Câu 8.Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bộ linh trưởng xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Tân sinh.
Câu 9. Tập hợp những sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Những con ong thợ trong một vườn hoa.
B. Những con cá sống trong ao cá Bác Hồ.
C. Những con ốc bươu vàng sống trong một ruộng lúa.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 10. Trong quá trình phân bào, khi một cặp NST không phân ly có thể gây ra dạng đột biến nào?
A. Đa bội lẻ.
B. Tự đa bội.
C. Lệch bội.
D. Đột biến điểm.
Câu 11. Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể phát triển thuận lợi.
C. khoảng cực thuận, phù hợp nhất cho sự phát triển của mọi loài sinh vật.
D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại nhưng năng lượng bị hao tổn nhiều.
Câu 12. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. đảm bảo duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong.
C. chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 13. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ, gene điều hoà có vai trò nào sau đây?
A. Nơi tiếp xúc với enzyme RNA polymerase.
B. Mang thông tin quy định protein ức chế.
C. Mang thông tin quy định enzyme RNA polymerase.
D. Nơi liên kết với protein ức chế.
Câu 14. Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có 2 alen A và a, trong đó có 4% kiểu gene aa. Tần số tương đối của allele A và alen a trong quần thể đó là:
A. 0,6A: 0,4 a.
B. 0,8A: 0,2 a.
C. 0,84A: 0,16 a.
D. 0,64A: 0,36 a.
Câu 15.............................................
............................................
............................................
Câu 18. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật bao gồm:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí, môi trường sinh vật
B. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật
C. môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường hữu sinh
D. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Khi cho cây đậu Hà lan có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được 75 cây hoa đỏ : 24 cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng màu hoa do một gene quy định. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 gần bằng tỉ lệ 3: 1.
b. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội.
c. Cây P có kiểu gene đồng hợp về gene quy định màu hoa.
d. Trong số 75 cây hoa đỏ, có khoảng 25 cây có kiểu gene đồng hợp về gene quy định màu hoa.
Câu 2. Nghiên cứu xác định liều lượng phân đạm và kali thích hợp cho giống nho không hạt NH04-128 ghép trên gốc giống Couderc 1613 được thực hiện trong vụ Hè Thu 2021 và Đông Xuân 2021 - 2022 tại Ninh Thuận. Thí nghiệm bố trí nhắc lại 3 lần, yếu tố chính là phân kali (200 và 250 kg K,O/ha), yếu tố phụ là phân đạm (200, 250 và 300 kg N/ha), trên nền phân 1000 kg super lân/ha; trong vụ Đông Xuân bón thêm 20 tấn phân chuồng/ha/vụ. Kết quả nghiên cứu xác định được công thức bón phân 250 kg N và 250 kg K,O/ha/vụ cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Năng suất thực thu đạt từ 14,5 – 14,9 tấn/ha, tỉ lệ quả thối và nứt quả thấp từ 4,1 – 5,5%.
(Nguồn: Phan Văn Tiêu, Phan Công Kiên, Đỗ Tỵ, Phạm Văn Phước, Võ Minh Thư, Xác định liều lượng phân đạm và kali thích hợp cho giống nho không hạt NH04-128 ghép trên gốc giống COUDERC 1613 tại Ninh Thuận, Tạp chí Khoa học Tây Nguyên, số 62, tháng 10/2023. https://tnjos.vn/index.php/tckh/article/view/404/294)
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Phân đạm và kali có ảnh hưởng đến năng suất của cây nho không hạt.
b. Phân đạm là yếu tố phụ trong thí nghiệm trên cây nho không hạt.
c. Công thức bón phân 200 kg N và 250 kg K2O/ha/vụ cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao ở cây nho không hạt.
d. Để cây nho không hạt cho năng suất, chất lượng cao cần bón lượng phân đạm và kali hàm lượng cao trên 250 kg/ha/vụ.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Ở một loài vi khuẩn, sự chuyển hóa chất dinh dưỡng D tối cần thiết cho sự sinh trưởng diễn ra theo sơ đồ: Tiền chất (có sẵn) → A → B → C → D. Trong đó các chất A, B, C có thứ tự chuyển hóa chưa được làm rõ. Quá trình đột biến đã tạo ra một số chủng bị mất khả năng chuyển hóa chất D (do enzyme tham gia giai đoạn nhất định nào đó trong quá trình chuyển hóa bị mất hoạt tính). Kết quả nghiên cứu các chủng đột biến (được kí hiệu bằng các chữ số) trong các môi trường nuôi cấy có bổ sung một trong 4 chất A, B, C, D được thể hiện ở bảng.
Chủng đột biến | Môi trường nuôi cấy cơ bản và bổ sung chất cần thiết | |||
Bổ sung A | Bổ sung B | Bổ sung C | Bổ sung D | |
134 | + | + | - | + |
276 | + | + | + | + |
987 | - | - | - | + |
773 | + | + | + | + |
772 | - | - | - | + |
146 | + | + | - | + |
333 | + | + | - | + |
123 | - | + | - | + |
Từ kết quả nghiên cứu, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai về các chủng này?
a. Chủng 134 và 333 đột biến ở cùng một gene.
b. Chủng 987 và 146 đột biến ở 2 gene khác nhau.
c. Chủng 773 bị đột biến enzyme chuyển hóa đầu tiên của chuỗi.
d. Trật tự chuyển hóa đúng là tiền chất → C → B → A → D.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua mấy giai đoạn?
(Đáp án: 3)
Câu 2. Một loài thực vật có 6 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee, Hh, Gg. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaBbDdEeHhGgg. II. AaDdEeHhGg. III. AaBbDdHhGg.
IV. AaBbDdEeeHhGg. V. AaBbdEeHhGg. VI. AaBbDdEeHhG.
(Đáp án: 2)
Câu 3. Liệu pháp gene có thể được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa các bệnh, tật di truyền ở người dựa trên bao nhiêu cơ sở dưới đây?
1. Dùng virus làm vector để chuyển gene vào cơ thể người bệnh nhằm thay thế hoặc phục hồi cho gene bệnh.
2. Tiến hành phân tích hóa sinh và phân tích tế bào giúp xác định các bệnh rối loạn chuyển hóa và những bất thường về NST, từ đó giúp xác định bệnh, tật di truyền ở người.
3. Giúp người bệnh loại bỏ các tế bào bị bệnh hoặc ức chế gene gây bệnh.
4. Xác định người bị bệnh và người khỏe mạnh, mối quan hệ giữa các cá thể người này.
(Đáp án: 2)
Câu 4. Ong mật (Apis mellifera) có bộ NST 2n=32, là loài có hình thức sinh sản trinh sinh, những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực, ong đực có bao nhiêu NST?
(Đáp án: 16)
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
Câu 6. Năm Giáp Thìn 2024 được các nước châu Á sử dụng Âm lịch quan niệm là năm tốt để sinh con. Tại Việt Nam, ba ngày nghỉ Tết Giáp Thìn đầu năm, cả nước đã đón 7.680 em bé chào đời, tăng 9,6% so với cùng kỳ, theo thống kê của Bộ Y tế. Hai tháng qua, nhiều bệnh viện phụ sản ở TP HCM và Hà Nội ghi nhận số người đến khám thai, đăng ký sinh con tăng. Theo em việc tăng dân số đột biến như trên có thể đem đến bao nhiêu hậu quả nào sau đây cho ngành giáo dục nước ta trong những năm tới (theo VNExpress số ra ngày Thứ năm, 14/3/2024).
1. Cơ sở vật chất không đủ đáp ứng.
2. Áp lực tuyển sinh đầu cấp.
3. Sĩ số lớp học tăng đột biến so với các năm trước
4. Học sinh có môi trường học tập tốt hơn.
(Đáp án: 3)
----------------------HẾT--------------------