Đề thi thử Sinh học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Nguyễn Huệ (2)
Đề thi thử tham khảo môn sinh học THPTQG năm 2025 của THPT Nguyễn Huệ (2) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Sinh học
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ TỔ: SINH – TIN – CN – NHẠC | KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1. Trong cấu trúc phân tử DNA, các nitrogenous base giữa hai mạch bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung nào sau đây?
A. A=T, G=C.
B. A=U, G=C.
C. A=T, G=C.
D. A=U, G=C.
Câu 2. Dựa vào hình dưới đây, xác định được thứ tự (1); (2); (3) lần lượt là pha nào trong chu kì tế bào?
A. S, G1, G2.
B. G1;G2; S.
C. G2; G1; S.
D. G1; S; G2.
Câu 3. Hình thức trao đổi khí của động vật đơn bào và đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun dẹp và giun tròn) là
A. qua mang.
B. qua phổi.
C. qua hệ thống ống khí.
D. qua bề mặt cơ thể.
Câu 4: Quá trình gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể sinh vật, gọi là
A. sinh trưởng.
B. phát triển.
C. biến thái.
D. sinh sản.
Câu 5. Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
A. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
B. sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau.
D. chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 6. Dạng cách li nào sau đây đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh sản.
D. Cách li cơ học.
Câu 7. Các nhân tố tiến hóa có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Đều làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
B. Đều làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
C. Đều là các nhân tố có hướng.
D. Đều làm tăng tốc độ hình thành loài mới.
Câu 8. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đột biến và dòng gene có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Có thể làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
D. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
Câu 9. Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có cậu em cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lí thuyết, tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 1/18.
B. 1/16.
C. 1/4.
D. 1/9.
Câu 10. Đặc điểm có ở DNA ngoài nhân mà không có ở DNA trong nhân là
A. được chứa trong NST.
B. có số lượng lớn trong tế bào.
C. có cấu trúc dạng vòng.
D. không bị đột biến.
Câu 11. Thực vật nhiệt đới quang hợp tốt ở 20-30°C, ngừng quang hợp và hô hấp ở 0°C và 40°C. Khoảng nhiệt độ 20-30°C được gọi là
A. giới hạn sinh thái.
B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng ức chế.
D. điểm chết.
Câu 12. Mối quan hệ nào dưới đây không gây hại gì cho tất cả các loài tham gia?
A. Hội sinh.
B. Vật chủ – vật kí sinh.
C. Ức chế – cảm nhiễm.
D. Con mồi – vật ăn thịt.
Câu 13. Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
A. sử dụng các tác nhân hoá học.
B. thay đổi môi trường.
C. sử dụng các tác nhân vật lí
D. lai giống.
Câu 14. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng hai cặp gene qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết: hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng với tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không mang allele gây bệnh là bao nhiêu?
A. 21/110.
B. 8/110.
C. 3/110.
D. 1/110
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
Bậc dinh dưỡng | Năng suất sinh học |
Cấp 1 | 2,2 × 106 calo |
Cấp 2 | 1,1 × 104 calo |
Cấp 3 | 1,25 × 103 calo |
Cấp 4 | 0,5 × 102 calo |
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:
A. 0,5% và 4%.
B. 0,5% và 0,4%.
C. 2% và 2,5%.
D. 0,5% và 5%.
Phần II. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gene có hai allele quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường.
a) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình.
b) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu
gene đồng hợp tử và cây có kiểu gene dị hợp tử.
c) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
d) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các allele của cùng một gene.
Câu 2. Cân bằng sinh học (ecological balance) là trạng thái ổn định trong một hệ sinh thái, nơi các yếu tố hữu sinh (sinh vật sống) và vô sinh (môi trường vật lý, hóa học) tương tác một cách hài hòa, duy trì sự tồn tại và phát triển của hệ sinh thái đó.
a) Cân bằng sinh học trong một hệ sinh thái có nghĩa là mọi loài sinh vật trong hệ sinh thái đều có số lượng cá thể giống nhau.
b) Các quá trình sinh học trong hệ sinh thái như quang hợp và hô hấp không liên quan đến cân bằng sinh học.
c) Sự sụt giảm của các loài sinh vật sản xuất có thể gây ra mất cân bằng sinh học trong hệ sinh thái.
d) Cân bằng sinh học trong một hệ sinh thái tự nhiên gồm: sự bền vững của các nguồn tài nguyên tự nhiên, sự ổn định các loài sinh vật và quá trình phân giải các chất hữu cơ trong hệ sinh thái.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng (Đ) hoặc sai (S) khi nói về cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E. coli?
a) Operon lac gồm vùng điều hòa và ba gene cấu trúc lacZ, lacY và lacA.
b) Gene cấu trúc lacZ quy định enzyme β-galactosidase.
c) Gene cấu trúc lacY quy định enzyme transacetylase.
d) Gene cấu trúc lacA quy định enzyme permease.
Phần III. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Trong tự nhiên, các cá thể trong quần thể có bao nhiêu kiểu phân bố chính?
(Đáp án: 3)
Câu 2. Một loài thực vật, bộ NST cơ thể (2n) có 12 nhóm gene liên kết. Bằng phương pháp tế bào học người ta xác định được số lượng chromatid của 5 cá thể thuộc loài trên ở kì giữa các tế bào đang nguyên phân thể hiện ở dưới đây.
Cá thể | I | II | III | IV | V |
Số lượng chromtid | 48 | 50 | 46 | 72 | 96 |
Có bao nhiêu cá thể thuộc loài trên là thể đa bội?
(Đáp án: 2)
Câu 3. Ở một giống lúa, chiều cao cây do 3 cặp gene (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gene phân li độc lập. Cứ mỗi allele trội làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao ..... cm.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Câu 6. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là 1, 2, 3, 4 có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể | 1 | 2 | 3 | 4 |
Diện tích khu phân bố (ha) | 250 | 240 | 193 | 195 |
Mật độ (cá thể/ha) | 10 | 15 | 20 | 25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần thể nào có kích thước lớn nhất?