Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối CĐ 2 Bài 8: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh (P1)
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi bộ sách kết nối tri thức CĐ 2 Bài 8: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh (P1). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC MÈO CẢNH
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm và yêu cầu điều kiện sống của một số giống mèo cảnh phổ biến.
- Lựa chọn được thức ăn phù hợp cho giống mèo cảnh.
- Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về đặc điểm, yêu cầu điều kiện sống, nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng và trị bệnh cho mèo cảnh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực công nghệ:
- Trình bày được đặc điểm và yêu cầu điều kiện sống của một số giống mèo cảnh phổ biến.
- Lựa chọn được thức ăn phù hợp cho giống mèo cảnh. Chế biển được loại thức ăn phối hợp cho mèo cảnh.
- Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh.
- Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu về kĩ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng mèo cảnh để ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV.
- Tranh, ảnh, video liên quan đến đặc điểm, yêu cầu về điều kiện sống, nuôi dưỡng và chăm sóc, phòng và trị bệnh cho một số giống mèo cảnh ở Việt Nam.
- Phiếu học tập.
- Đối với học sinh
- SGK, vở ghi.
- Tìm hiểu về việc nuôi dưỡng và chăm sóc một con mèo cảnh cụ thể nuôi tại nhà hoặc gần nhà.
- Đọc trước bài học trong SGK; tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến đặc điểm, yêu cầu về điều kiện sống, nuôi dưỡng và chăm sóc, phòng và trị bệnh cho mèo cảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu cho HS hình ảnh về một số giống mèo cảnh:
- GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế và cho biết:
+ “Trong lớp mình, những bạn nào nhà có nuôi mèo? Đó là giống mèo gì?”
+ “Ở địa phương em, người ta thường nuôi những giống mèo gì?”
+ “Những loại mèo cảnh nào đang được nuôi phổ biến ở nước ta? Chúng có những đặc điểm gì cần lưu ý? Nuôi dưỡng và chăm sóc phòng và trị bệnh cho mèo cảnh cần những điều kiện gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 3 – 4 HS trả lời câu hỏi :
+ Những loại mèo cảnh đang được nuôi phổ biến ở nước ta là: mèo mướp, mèo Ba Tư, mèo lông ngắn, mèo Xiêm.
+ Những đặc điểm cần lưu ý: ưu sạch sẽ, có thói quen tự liếm láp, làm sạch cơ thể, ngủ từ 15 đến 16 giờ mỗi ngày.
+ Nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho mèo cảnh cần những điều kiện: điều kiện kinh tế, nhà ở thoáng mát, ...
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Cũng như chó cảnh, mèo cảnh là loại động vật nuôi phổ biến. Những chú mèo là người bạn “tâm giao” của con người, nuôi mèo có nhiều lợi ích như: giảm căng thẳng, lo lắng, cải thiện tâm trạng, … . Để “người bạn ấy” luôn khỏe mạnh cần có sự chăm sóc và nuôi dưỡng khoa học và hợp lý. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh – Bài 8: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu về điều kiện sống của mèo cảnh
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nguồn gốc và đặc điểm của một số giống mèo được nuôi phổ biến.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
- Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở những nội dung kiến thức cần ghi nhớ: Đặc điểm của một số giống mèo cảnh phổ biến.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin I và nội dung hình 8.1, các giống mèo trang 33, 34 SGK.
Hình 8.1. Một số giống mèo cảnh phổ biến - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV yêu cầu HS đọc Thông tin bổ sung tr 35 SGK. - GV hướng dẫn HS tra cứu thông tin trên internet để tìm hiểu thêm một số giống mèo và đặc điểm của chúng: https://pet247.vn/giong-meo-duoc-nuoi-nhieu-nhat/ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. - GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhắc lại đặc điểm của một số giống mèo cảnh phổ biến. |
I. Đặc điểm và yêu cầu về điều kiện sống của mèo cảnh Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1. |
- Kết quả phiếu học tập :
Phiếu học tập số 1. Đặc điểm một số giống mèo cảnh phổ biến 1.
2. Đặc điểm chung của một số giống mèo cảnh đang được nuôi ở Việt Nam và trên thế giới: - Ưu sạch sẽ, tự liếm láp, làm sạch cơ thể. - Khá lười, ngủ từ 15 đến 16 giờ mỗi ngày. - Tính độc lập cao. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nuôi dưỡng và chăm sóc mèo
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Lựa chọn được thức ăn phù hợp cho từng giống mèo, độ tuổi của mèo.
- Thực hiện được một số công việc nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
- Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc mèo cảnh.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
- Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở những nội dung kiến thức cần ghi nhớ:
- Một số loại thức ăn phổ biến và cách cho mèo cảnh ăn.
- Lựa chọn giống mèo cảnh phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
- Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV trong lớp thành 3 nhóm lớn. Ở mỗi nhóm, HS hoạt động cặp đôi để thảo luận cùng nhau về nhiệm vụ ở mỗi nhóm và hoàn thành các phiếu học tập 2, 3, 4 (đính kèm dưới hoạt động 2). - GV yêu cầu HS đọc Thông tin bổ sung tr35 SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. - GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh cách nuôi dưỡng và chăm sóc mèo cảnh. |
II. Nuôi dưỡng và chăm sóc mèo Kết quả Phiếu học tập số 2, 3, 4 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. |
- Phiếu học tập 2 :
Phiếu học tập số 2. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 1) HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Thức ăn cho mèo cần đảm bảo những yêu cầu gì? 2. Ở gia đình, địa phương em thường cho mèo ăn những loại thức ăn nào? Hãy cho biết có những thành phần dinh dưỡng nào trong các loại thức ăn đó. 3. Khi cho mèo ăn cần lưu ý những vấn đề gì? 4. Sử dụng internet, sách, báo,... hãy cho biết những tác dụng của việc cho mèo ăn thịt sống. |
- Kết quả phiếu học tập 2 :
Phiếu học tập số 2. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 1) 1. Thức ăn cho mèo cần đảm bảo những yêu cầu: - Đầy đủ, cân đối các loại dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với giống mèo, độ tuổi của mèo. - Đảm bảo an toàn vệ sinh. - Đối với thức ăn chế biến sẵn cần có nguồn gốc rõ ràng, đúng chủng loại, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của mèo. 2. - Ở gia đình, địa phương em thường cho mèo ăn những loại thức ăn: thức ăn tự chế biến hoặc thức ăn công nghiệp. - Những thành phần dinh dưỡng trong các loại thức ăn: protein, vitamin, chất khoáng, lipid, ... 3. Khi cho mèo ăn cần lưu ý: - Cho mèo ăn theo chế độ dinh dưỡng phù hợp với lứa tuổi, giống mèo. - Nên chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ hợp lí vào những khung giờ cố định. - Tránh để mèo ăn quá nhiều trong một bữa, cung cấp nước sạch cho mèo uống hằng ngày. - Nên cho mèo ăn các loại thịt sống đảm bảo vệ sinh như thịt bò, thịt lợn, thịt gà (2 lần/tuần). 4. Những tác dụng của việc cho mèo ăn thịt sống: - Cải thiện hệ tiêu hóa. - Da lông khỏe mạnh. - Hỗ trợ sức khỏe răng miệng. - Cung cấp nguồn năng lượng cao. |
- Phiếu học tập 3 :
Phiếu học tập số 3. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 2) HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau: Khi chọn mèo để nuôi cần chọn mèo như thế nào? Tại sao? |
- Kết quả phiếu học tập 3 :
Phiếu học tập số 3. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 2) Khi chọn mèo cần lưu ý: - Căn cứ vào điều kiện kinh tế, nhà ở, vấn đề sức khỏe của các thành viên trong gia đình, … để quyết định việc nuôi mèo cũng như lựa chọn được giống mèo phù hợp. - Chọn mèo khỏe mạnh, đảm bảo các yêu cầu như dáng đi nhanh nhẹn, lông mượt, mắt sáng, xung quanh miệng và vành mắt sạch sẽ không có gỉ bẩn. |
- Phiếu học tập 4 :
Phiếu học tập số 4. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 3) HS đọc thông tin trong SGK và thực hiện các yêu cầu sau: - Hãy nêu các biện pháp chăm sóc mèo cảnh. - Hãy kể tên một số dụng cụ, đồ dùng cần thiết chuẩn bị để nuôi mèo. |
- Kết quả phiếu học tập 4 :
Phiếu học tập số 4. Tìm hiểu về thức ăn và cho ăn (Nhóm 3) - Các biện pháp chăm sóc mèo cảnh: + Tập cho mèo làm quen với nơi ở và người chăm sóc. + Dạy mèo đi vệ sinh, đảm bảo vệ sinh. + Chuẩn bị không gian và các vật dụng như trụ cào, chuột bông, bóng, … để mèo có thể chơi đùa. + Định kì chỉa lông + Không gian ngủ thoáng mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. - Một số dụng cụ, đồ dùng cần thiết chuẩn bị để nuôi mèo: + Lồng vận chuyển mèo. + Thức ăn và nước uống. + Giường. + Khay vệ sinh. + Bàn cào. + Đồ chơi. + Vòng cổ và thẻ tên. + Chén ăn và uống nước. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây