Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 1: Bài mở đầu (P1)

Giáo án giảng dạy theo bộ sách chuyên đề học tập Công nghệ chăn nuôi 11 bộ sách kết nối tri thức chuyên đề 1 Bài 1: Bài mở đầu (P1). Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI

BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm, vai trò và một số thành tựu của ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi.
  • Đánh giá được triển vọng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi.
  • Có ý thức về an toàn lao động và đạo đức nghề nghiệp.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để nâng cao kiến thức về vai trò, một số thành tựu và triển vọng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực công nghệ:

  • Trình bày được khái niệm, vai trò và thành tựu của công nghệ sinh học trong chọn tạo giống vật nuôi; trong nhân giống vật nuôi; trong phòng, trị bệnh vật nuôi và trong xử lí chất thải chăn nuôi.
  • Phân tích được triển vọng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức tìm hiểu về ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống vật nuôi, đặc biệt các ứng dụng thực tế trong sản xuất và trong thực tiễn cuộc sống.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến vai trò, một số ứng dụng phổ biến và triển vọng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, vở ghi.
  • Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến vai trò, một số ứng dụng phổ biến và triển vọng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về thành tựu của công nghệ sinh học trong chăn nuôi:

https://youtu.be/vASixzATuUA (0:25 - 2:27)

- GV yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế và cho biết: Tên một thành tựu của công nghệ sinh học trong chăn nuôi mà em biết.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu thành tựu của công nghệ sinh học trong chăn nuôi mà em biết :

+ Cừu dolly

+ Chuột nhắt chuyển gen

+ Cừu sản sinh protein người trong sữa

+ Dê chứa gene quy định protein tơ nhện

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Công nghệ sinh học có vai trò rất quan trọng trong chăn nuôi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu cụ thể hơn về công nghệ sinh học và công nghệ sinh học trong chăn nuôi. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay – Bài 1: Công nghệ sinh học trong chăn nuôi.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về công nghệ sinh học và công nghệ sinh học trong chăn nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được công nghệ sinh học là gì. Những phạm vi ứng dụng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở khái niệm và phạm vi ứng dụng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục I SGK trang 5 và trả lời các câu hỏi:

+ Công nghệ sinh học là gì?

+ Công nghệ sinh học trong chăn nuôi là gì?

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về công nghệ sinh học và công nghệ sinh học trong chăn nuôi.

- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS và tổ chức cho các nhóm thảo luận để phân tích phạm vi ứng dụng của công nghệ sinh học trong chăn nuôi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

- HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh lại khái niệm công nghệ sinh học và công nghệ sinh học trong chăn nuôi.

I. Công nghệ sinh học và công nghệ sinh học trong chăn nuôi

- Công nghệ sinh học:

+ Khái niệm: Là một lĩnh vực công nghệ cao dựa trên nền tảng khoa học về sự sống, kết hợp giữa quy trinh nghiên cứu và thiết bị kĩ thuật.

+ Mục đích: Tạo ra công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật, thực vật, động vật để sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm sinh học có chất lượng cao, phục vụ lợi ích của con người và bảo vệ môi trường.

- Công nghệ sinh học trong chăn nuôi:

+ Khái niệm: Là việc ứng dụng công nghệ sinh học nhằm hỗ trợ, nâng cao năng suất, chất lượng vật nuôi, tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi có giá trị, tiết kiệm chi phí cho người chăn nuôi, góp phần đem lại sự ổn định và phát triển bền vững của ngành chăn nuôi.

+ Mục đích: Tạo ra công nghệ gene trong chọn tạo giống vật nuôi, công nghệ cấy truyền phôi, công nghệ vaccine, công nghệ vi sinh trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi và trong bảo vệ môi trường chăn nuôi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò và thành tựu của công nghệ sinh học trong chọn tạo giống vật nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được vai trò và một số thành tựu của công nghệ sinh học trong chọn tạo giống vật nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vở vai trò và một số thành tựu nổi bật của ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống vật nuôi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục II.1, Hình 1.1 SGK trang 6, thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu:

 Nêu vai trò và thành tựu của công nghệ gene trong chọn tạo giống vật nuôi.

Dê mang gene sinh protein tơ nhện

Cừu Tracy mang gene sinh protein alpha antitrypsin của người

Hình 1.1. Một số thành tựu ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn lọc giống vật nuôi

- GV hướng dẫn HS tra cứu thông tin trên internet để tìm hiểu thêm về thành tựu của công nghệ sinh học trong chọn tạo giống vật nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.

https://vjst.vn/vn/tin-tuc/3851/nhung-tien-bo-trong-nghien-cuu--ung-dung-giong-vat-nuoi-tai-viet-nam.aspx

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, nhấn mạnh vai trò và các thành tựu của công nghệ sinh học trong tạo giống vật nuôi.

II.1. Vai trò và thành tựu của công nghệ sinh học trong chọn tạo giống vật nuôi

- Vai trò của công nghệ gene:

+ Giúp tạo ra các vật nuôi có nhiều ưu điểm vượt trội về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh mà các phương pháp chọn tạo giống truyền thống khó có thể đạt được.

+ Giúp tạo ra những động vật biến đổi gene có khả năng sản sinh ra những sản phẩm có tác dụng phòng, trị bệnh cho người và vật nuôi.

- Thành tựu của công nghệ gene:

+ Tạo ra dê mang gene sinh protein tơ nhện.

+ Cừu mang gene sinh protein alpha antitrypsin của người.

------------------------------Còn tiếp------------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC ĐỘNG VẬT CẢNH

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

Chat hỗ trợ
Chat ngay