Giáo án dạy thêm Toán 3 cánh diều Chương 3 bài So sánh các số trong phạm vi 100 000

Dưới đây là giáo án Chương 3 bài So sánh các số trong phạm vi 100 000. Bài học nằm trong chương trình Toán 3 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

TUẦN 20 + 21 - SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

  • Nắm vững quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.

  • Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ. Tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán với các môn học khác.

Năng lực riêng:

  • Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về so sánh các số trong phạm vi 100000, HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học.

  • Thông qua việc vận dụng các quy tắc so sánh đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với quan hệ so sánh, trao đổi, đặt câu hỏi... HS được phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề và phát triển khả năng sáng tạo.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ cho HS kiến thức đã học ở trên lớp.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu bài toán: Số dân hai huyện của một tỉnh lần lượt là 41 217 người và 46 616 người. Hỏi huyện nào đông dân hơn?

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu: Ôn lại quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV gọi 2 HS đứng lên nhắc lại kiến thức:

+ HS 1: Nêu cách so sánh hai số khác số chữ số.

+ HS 2: Nêu cách so sánh hai số có cùng số chữ số.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố và nắm vững dạng bài tập so sánh các số trong phạm vi 100 000.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Điền dấu >, <, = vào ....

a. 2 194 ..... 395              b. 4 198 ...... 4 200

c. 5 100 ..... 5 099           d. 7 000 ...... 7 010

e. 899 ...... 1 000             

f. 3 257 ....... 3 000 + 200 + 50 + 7

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 1 HS lên bảng điền kết quả, HS còn lại trình bày vào vở.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai

a. 4 832 < 14 920        b. 47 399 > 50 000

c. 52 000 < 51 999       d. 60 000 + 6 = 60 006

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng điền Đ, S.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3

Cho các số sau: 2 764, 6 159, 4 971, 20 805.

a. Tìm số bé nhất.

b. Tìm số lớn nhất.

c. Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4

Trong năm vừa qua, bố của Minh đã leo lên bốn đỉnh núi có chiều cao như sau:

+ Nhìu Cô San: 2 965 m

+ Ngọc Linh:  2 598 m

+ Tả Liên: 3 009 m

+ Tà Xùa: 2 865 m.

Hãy sắp xếp tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 5: T.............................................

.............................................

.............................................

 

 

 

 

- HS trả lời: Vì 41 217 < 46 616 nên huyện có số dân 46 616 người đông dân hơn. 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ HS 1: Trong hai số:

  • Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

  • Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

+ HS 2: Nếu hai số có cùng số chữ số: Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Số nào chứa chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.

 

Đáp án bài 1:

a. 2 194 > 395         b. 4 198 < 4 200

c. 5 100 > 5 099      d. 7 000 < 7 010

e. 899 < 1 000             

f. 3 257 = 3 000 + 200 + 50 + 7

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

 

 

Đáp án bài 2:

a. Đ 

b. S

c. S

d. Đ

- HS chữa bài.

 

Đáp án bài 3:

a. Số bé nhất: 2 764

b. Số lớn nhất: 20 805

c. Sắp xếp: 2 764 < 4 971 < 6 159 < 20 805.

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

Ta có: 2 598 < 2 865 < 2 965 < 3 009

Tên các đỉnh núi theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: Ngọc Linh, Tà Xùa, Nhìu Cô San, Tả Liên.

 

 

 

- HS lắng nghe cô giáo chữa bài.

 

 

Đáp án bài 5:

.............................................

.............................................

.............................................

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP  

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là:

A. 5 084

B. 4 058

C. 4 850

D. 5 048

Câu 2: Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số bé nhất là:

A. 5 084

B. 4 058

C. 4 850

D. 5 048

Tech12hCác bạn Mai, Việt, Vũ đang ở trong mê cung như hình vẽ:

Câu 3: Bạn nào ra khỏi mê cung qua cổng ghi số lớn nhất?

A. Lan            B. Việt           C. Vũ

Câu 4: Bạn nào ra khỏi mê cung qua cổng ghi số bé nhất?

A. Lan            B. Việt           C. Vũ

 

Câu 5: 

.............................................

.............................................

.............................................

 

II. Phần tự luận

Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ ....

989 ..... 2 001                       1 416 ...... 1 614                       1 278 ....... 1 278

50 389 ..... 44 781                47 415 ...... 51 038                    730 321 ....... 703 321

Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất trong mỗi băng giấy sau:

3 400

1 917

2 013

 

3 903

4 000

3 824

3 512

 

32 321

33 332

32 498

32 57

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

a. 1 092, 1 902, 1 209, 1 290

................................................................................................................................

b. 3 045, 3 504, 3 405, 3 450

................................................................................................................................

Bài 4: .............................................

.............................................

.............................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (350k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 650k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

 
Giáo án ôn tập toán 3 cánh diều Tuần 19 - các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) (2 tiết)
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay