Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium

Bài giảng điện tử Hoá học 11 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 5: Ammonia, Muối ammonium. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 11 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

TRÒ CHƠI Ô CHỮ

Luật chơi:

  • Có 8 từ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi gợi ý bất kỳ.
  • Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng.
  • Sau khi lật mở hết từ hàng ngang, em hãy đọc từ hàng dọc xuất hiện trong trò chơi.

Ô số 1 (4 chữ cái): Loại phân đạm phổ biến ở Việt Nam?

Ô số 2 (3 chữ cái): Số cặp electron không liên kết trong phân tử ammonia là bao nhiêu?

Ô số 3 (3 chữ cái): Loại phân bón nào cung cấp nguyên tố nitrogen hóa học cho cây trồng?

Ô số 4 (8 chữ cái): Khi phân tử ammonia nhận thêm proton thì sẽ trở thành ion gì?

Ô số 5 (6 chữ cái): Nhận xét đúng về độ tan của ammonia trong nước?

Ô số 6 (4 chữ cái): Khí ammonia có mùi gì?

Ô số 7 (7 chữ cái): Trong công nghiệp, phần lớn ammonia được dùng để sản xuất mặt hàng nào?

BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIUM

KHỞI ĐỘNG

Nêu một số dụng cụ, hóa chất, thiết bị đo phòng thí nghiệm mà em biết.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Ammonia

Muối ammonium

  1. AMMONIA
  2. Cấu tạo phân tử

Hình 5.1. Công thức Lewis (a) và dạng hình học (b) của phân tử ammonia

Thảo luận nhóm

Tìm hiểu các đặc điểm cấu tạo phân tử ammonia

Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:

  • Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen.
  • Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.
  • Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/mol.

Trả lời câu hỏi HĐ I.1 (SGK tr.33):

  1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử H (Z = 1) và N (Z = 7)
  2. Trình bày các bước lập công thức Lewis của phân tử ammonia
  3. Cấu hình electron của nguyên tử H là 1s1, của nguyên tử N là 1s22s22p3.
  4. Đặt 3 cặp electron giữa N và 3H (a), đặt cặp electron vào nguyên tử N, thu được công thức electron (b), thay mỗi cặp electron liên kết bằng một gạch hóa trị, thu được công thức Lewis (c):
  5. Tính chất vật lí

Đọc thông tin mục I.2 SGK tr.34, tìm hiểu về tính chất vật lí của ammonia

  • Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc.
  • Ammonia tan nhiều trong nước.
  • Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn.

Xem thí nghiệm Tính tan của ammonia trong nước và trả lời CH2 (SGK tr.34): Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước?

Giữa các phân tử ammonia (chất tan) và phân tử nước (dung môi) có tương tác mạnh nên ammonia phân tán tốt vào nước, tức tan tốt trong nước.

Hai tương tác cơ bản giữa các phân tử ammonia và nước là liên kết hydrogen và tương tác van der Waals (phân tử ammonia và nước đều phân cực mạnh).

  1. Tính chất hoá học
  2. Tính base

Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng.

Câu hỏi HĐ I.3 (SGK tr.34):

Trong công nghiệp, phản ứng giữa ammonia với acid được dùng để sản xuất phân bón:

NH3 + HCl                     NH4Cl

NH3 + HNO3                   NH4NO3

2NH3 + H2SO4                (NH4)2SO4

Xác định chất cho, chất nhận proton trong mỗi phản ứng trên. Dùng mũi tên để biểu diễn sự cho, nhận đó.

Trong các phản ứng trên:

  • NH3 nhận proton (H+) ®
  • HCl, HNO3 và H2SO4 nhường proton ®
  1. Tính khử
  • Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 ® Thể hiện tính khử.
  • Khi đốt cháy oxygen, ammonia cháy với ngọn lửa màu vàng.

4NH3 + 3O2                    2N2 + 6H2O

  • Trong công nghiệp, phản ứng giữa ammonia và oxygen được thực hiện ở 800 - 900˚C, xúc tác Pt.

4NH3 + 5O2                    4NO + 6H2O

  1. Ứng dụng

Đọc thông tin (SGK tr.35), tìm hiểu một số ứng dụng của ammonia

Một số ứng dụng của ammonia

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFUR

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

Chat hỗ trợ
Chat ngay