Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2

Bài giảng điện tử Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint bài: Ôn tập chương 1, 2. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 12 chân trời sáng tạo

CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

 

KHỞI ĐỘNG

Từ xa xưa khi chưa xuất hiện xà phòng, con người đã biết sử dụng một số nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên để làm sạch trong tắm gội, giặt giũ. Tại sao chúng có tác dụng giặt rửa?

 

Nước bồ kết, bồ hòn,… có chứa chất hoạt động bề mặt là các saponin đã được con người sử dụng hàng ngàn năm về trước để tắm gội, giặt giũ.

Nước bồ hòn

Nước bồ kết

Gợi ý

 

Các loại thực vật khác như thường xuân, hạt dẻ ngựa,… cũng được người dân một số nước trên thế giới sử dụng với chức năng giặt rửa tương tự xà phòng.

Cây thường xuân

Hạt dẻ ngựa

 

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 VÀ CHƯƠNG 2

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

Chia lớp thành các nhóm 8 - 10 HS

Các nhóm HS thiết kế sơ đồ tư duy khái quát những kiến thức đã học trong chương 1 và 2.

 

Gợi ý

 

 

 

Tiêu chí đánh giá Điểm tối đaNhóm    
   12345
Nội dung

- Tóm tắt đầy đủ các nội dung chính.

- Thể hiện được logic giữa các nội dung (qua cách triển khai các chủ đề).

6     
Hình thức

- Trình bày ngắn gọn.

- Có sáng tạo, thu hút người xem.

4     

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH

LUYỆN TẬP

Câu 1: Có bao nhiêu ester mạch hở có công thức phân tử C4H6O2?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

D. 5

 

A. HCOOCH3

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOCH3

Câu 2: Công thức của methyl formate là

A. HCOOCH3

 

A. CH2=CH-COONa, HCOONa, CH3-CH2-COONa.

B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.

C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.

D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

Câu 3: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glycerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là

A. CH2=CH-COONa, HCOONa, CH3-CH2-COONa.

 

A. Liên kết hydrogen.

B. Liên kết oxygen.

C. Liên kết cộng hóa trị.

D. Liên kết kim loại.

Câu 4: Loại liên kết tạo sự khác biệt giữa nhiệt độ sôi của ester với nhiệt độ sôi của alcohol là

A. Liên kết hydrogen.

 

A. muối của potassium.

B. muối của sodium.

C. acid hữu cơ.

D. acid béo.

Câu 5: Trước khi tạo thành xà phòng, các alkane

(lấy từ dầu mỏ) được chuyển hóa thành

D. acid béo.

 

A. Tinh bột được tạo thành từ glucose, cellulose tạo thành từ fructose.

B. Phân tử cellulose không phân nhánh.

C. Liên kết giữa các monosaccharide trong cellulose khác với trong tinh bột.

D. Phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 6: Tại sao amylase có thể phân giải tinh bột mà

không phân giải cellulose?

C. Liên kết giữa các monosaccharide trong cellulose khác với trong tinh bột.

 

Câu 7: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

a) Tinh bột không phải là đường khử.

b) Amylopectin phân nhánh do sự có mặt của liên kết α-1,6-glycoside.

c) Cellulose không phân nhánh do chỉ có mặt liên kết α-1,4-glycoside.

d) Maltose có khả năng làm mất màu nước bromine.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

D. 4

 

A. C6H5COOC6H5.

B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.

C. CH3OOC-COOCH3.

D. CH3COOC6H5.

Câu 8: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

C. CH3OOC-COOCH3.

 

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 9: Ứng với công thức C5H10O2 có bao nhiêu ester là đồng phân của nhau?

D. 9

 

A. Tinh bột.

B. Giấm ăn.

C. Fructose.

D. Glucose.

Câu 10: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

D. Glucose.

 

A. Acetic acid và ethyl alcohol.

B. Propanoic acid và methyl alcohol.

C. Formic acid và isopropyl alcohol.

D. Acetic acid và propyl alcohol.

D. Acetic acid và propyl alcohol.

Câu 11: Carboxylic acid và alcohol nào đã tạo ra ester sau?

O

O

 

A. CH3COOCH2CH2CH3.

B. CH3CH2COOCH2CH3.

C. CH3CH2CH2COOCH3.

D. (CH3)2CHCOOCH2CH3.

Câu 12: Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là

C. CH3CH2CH2COOCH3.

 

A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng.

B. Đun nóng dung dịch ethyl acetate với dung dịch NaOH.

C. Hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no.

D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.

Câu 13: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra thuận nghịch?

A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng.

 

Câu 14: Cho các phát biểu sau:

  • Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
  • Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
  • Chất béo tan tốt trong nước.
  • Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
  • Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng 1 chiều.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

B. 3

 

A. 30%

B. 40%

C. 50%

D. 60%

Câu 15: Đun nóng hỗn hợp gồm 6 g ethyl alcohol (có mặt dung dịch sulfuric acid đặc xúc tác), thu được 3,52 g ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa là

B. 40%

 

Bài tập 1

Hãy phân loại các chất sau thành hai nhóm là xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: C15H31COONa; CH3[CH2]11OSO3Na; CH3[CH2]11C6H4SO3Na; C17H33COOK.

Xà phòngChất giặt rửa tổng hợp
  

C15H31COONa;

C17H33COOK

CH3[CH2]11OSO3Na; CH3[CH2]11C6H4SO3Na

 

Bài tập 2

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

Để tìm ra những nguyên tử nào của acetic acid và methyl alcohol đã tạo nên phân tử nước trong phản ứng, người ta đã sử dụng “phương pháp đồng vị đánh dấu” bằng cách dùng một loại methyl alcohol có 16O được thay thế bằng đồng vị nguyên tử 18O. Kết quả đồng vị nguyên tử 18O được tìm thấy trong ester và không có trong nước.

 

Những nguyên tử hay nhóm nguyên tử nào trong acetic acid và methyl alcohol đã kết hợp với nhau để tạo thành phân tử nước? Viết phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.

Bài tập 2

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

 

Đồng vị nguyên tử 18O được tìm thấy trong ester, không có trong nước hình thành, cho thấy nhóm -OH trong acetic acid và nguyên tử hydrogen trong methyl alcohol đã kết hợp với nhau để tạo thành phân tử nước.

Gợi ý

Phương trình hóa học của phản ứng:

 

Bài tập 3

A là chất hữu cơ có công thức C6H10O5. A cho được phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

A + 2NaOH 2B+ H2O

Xác định công thức cấu tạo có thể có của A và viết phương trình hóa học của phản ứng.

 

Gợi ý

  • Để thỏa mãn phương trình phản ứng đã cho, A có thể có 2 công thức cấu tạo sau:

A + 2NaOH 2B+ H2O

HOCH2CH2COOCH2CH2COOH

CH3 - CH - COO - CH - COOH

OH

CH3

-

-

  • Phương trình hóa học của phản ứng:

HOCH2CH2COOCH2CH2COOH + 2NaOH 2HOCH2CH2COONa + H2O

CH3 - CH - COO - CH - COOH

OH

CH3

-

-

+ 2NaOH

2CH3 - CH - COONa

OH

-

+ H2O

 

Bài tập 4

  • Khối lượng tinh bột sinh ra từ quá trình quang hợp ở thí nghiệm là bao nhiêu?
  • Tính khối lượng nước đã tham gia quá trình quang hợp.

Trong một phòng thí nghiệm sinh hóa, oxygen sinh ra từ quá trình quang hợp cây xanh thu được bằng cách dùng phương pháp đẩy nước có thể tích là 500 mL, đo ở 27oC, áp suất 1 bar. Biết áp suất hơi nước ở 27oC là 0,036 bar.

 

Gợi ý

a) Áp suất riêng phần của oxygen trong nước là:

p = 1 – 0,036 = 0,964 (bar).

Vì 1 bar = 0,9869 atm nên 0,964 bar = 0,964.0,9869 ≈ 0,95 (atm).

Áp dụng công thức:

PV = nRT ⇒ = 0,0193 (mol).

 

Phương trình hóa học của phản ứng:

6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2

5n.18 g 162n g 6n mol

? g ? g 0,0193 mol

Khối lượng tinh bột tạo thành là: = (g)

b) Khối lượng nước đã tham gia là: = (g)

VẬN DỤNG

Câu 1: Thủy phân chất béo E thu được palmitic acid, oleic acid, stearic acid và glycerol. Mỗi phát biểu sau đúng hay sai?

a) E chứa 5 liên kết trong phân tử.

b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với E.

c) Công thức phân tử của E là C55H104O6.

d) E cộng H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1.

Đ

Đ

Đ

S

 

Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có thành phần nguyên tố gồm: 54,54% C; 9,10% H và 36,36% O.

a) Xác định công thức phân tử của X dựa vào phổ khối lượng sau đây:

 

c) Xác định công thức cấu tạo của X và gọi tên, biết pic cơ bản có m/z = 43 trên phổ khối ứng với mảnh ion [CH3CO]+.

b) Cho phổ IR của hợp chất hữu cơ X:

Dự đoán nhóm chức của X, biết X chỉ chứa một loại nhóm chức. Từ đó, viết các đồng phân cấu tạo của nhóm chức đó.

 

Giải

a) Từ phổ khối, mảnh ion phân tử [M+] có phân tử khối bằng 88 ⇒ M = 88.

Số nguyên tử mỗi nguyên tố:

; ; .

⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O2.

 

b) Từ phổ IR cho thấy X không có pic hấp thụ mạnh ở vùng khoảng 3000cm-1

⇒ X không phải acid hoặc alcohol.

Trên phổ IR có pic hấp thụ mạnh ở vùng khoảng 1700 cm-1, đây là pic điển hình của nhóm C=O

⇒ X chứa nhóm chức ester.

c) Pic cơ bản ứng với vùng ion [CH3CO]+ ⇒ X chứa nhóm nguyên tử này ⇒ Công thức cấu tạo của X là CH3COOC2H5.

 

Câu 3: Cồn sinh học là ethanol được sản xuất bằng phương pháp sinh hóa thông qua sự lên men của các sản phẩm hữu cơ như cellulose, tinh bột. Giả thiết quá trình sản xuất cồn sinh học gồm hai giai đoạn với hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 90%:

Cellulose

Glucose

+ H2O

acid, to

Ethanol

men

to

  • Viết hai phương trình hóa học theo sơ đồ trên.
  • Từ nguyên liệu chứa 1 620 kg cellulose thu được bao nhiêu ki-lô-gam ethanol?

 

Gợi ý

b) Khối lượng ethanol là:

(kg).

a) Phương trình hóa học:

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

 

Câu 4: Sự hình thành cellulose ở cây xanh thông qua hai quá trình cơ bản sau:

  • Quá trình quang hợp tạo thành glucose:
  • Quá trình kết hợp các phân tử glucose tạo thành cellulose:
  • Liệt kê 3 – 4 vai trò của quá trình quang hợp với sự sống trên Trái Đất.
  • Ứng với quá trình tạo ra 16,2 tấn gỗ (chứa 50% cellulose về khối lượng), cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn khí CO2 và nhả ra bao nhiêu tấn khí O2?

 

  • Vai trò: tổng hợp lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh; tích lũy năng lượng; hấp thụ CO2; nhả khí O2; điều hòa khí hậu.

2. Khối lượng cellulose: (kg).

Số mol glucose = Số mol gốc glucose: (mol).

Khối lượng khí CO2: (g) = (tấn).

Khối lượng khí O2: (g) (tấn).

Giải

 

3. Một nhà máy sử dụng 16,2 tấn gỗ trên để sản xuất giấy theo sơ đồ:

Gỗ → Bột gỗ → Bột giấy → Giấy

  • Tính khối lượng giấy thu được, biết giấy chứa 80% bột gỗ, khối lượng bột gỗ trong giấy bằng 80% so với khối lượng gỗ ban đầu.
  • Tính diện tích giấy thu được theo đơn vị m2, biết định lượng của giấy là 60 g/m2.

Giải

a) Khối lượng bột giấy: .. (tấn).

b) Diện tích giấy tạo ra: (m2)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

01

Ôn tập kiến thức đã học trong chương 1 và 2

02

Đọc và chuẩn bị bài sau

- Bài 6: Amine

CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA CÁC EM!

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 12 chân trời sáng tạo

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay