Giáo án gộp Khoa học 5 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Khoa học 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Khoa học 5 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 5 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Bài 16: Sự lớn lên và phát triển của động vật

Bài 17: Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: VI KHUẨN

Bài 18: Vi khuẩn quanh ta

Bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm

Bài 20: Một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra

Bài 21: Ôn tập chủ đề Vi khuẩn

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Bài 22: Một số đặc điểm của nam và nữ

Bài 23: Sự sinh sản ở người

Bài 24: Các giai đoạn phát triển của con người

Bài 25: Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

BÀI 28: CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:

  • Chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận; hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận về chức năng của môi trường.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được vai trò của môi trường đối với đời sống con người. 

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nêu được chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng:

+ Cung cấp chỗ ở, thức ăn và những nhu cầu sống thiết yếu khác.

+ Nơi chứa đựng các chất thải do con người và sinh vật tạo ra trong quá trình sống.

+ Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.

  • Trung thực: Chia sẻ kết quả thảo luận và thực hiện các công việc của lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, máy tính, máy chiếu, bảng nhóm.

  • Hình ảnh liên quan đến bài học. 

  • Giấy A4; Phiếu học tập; Phiếu bài tập. 

2. Đối với học sinh:

  • SGK.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về một số chức năng của môi trường để dẫn dắt vào bài học mới.

b. Cách tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS đọc câu hỏi ở mục Hoạt động khởi động (SGK trang 96): Ngoài không khí và nước, con người và sinh vật còn cần những gì từ môi trường?

- GV mời một số HS trả lời theo khả năng hiểu biết của bản thân.

 

 

 

 

- GV khuyến khích HS chỉ tìm câu trả lời, không nhận xét đúng, sai vì đây chỉ là hoạt động khởi động. 

- GV dẫn dắt vào bài: Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về những yếu tố mà con người cần có để tồn tại. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay Bài 28 – Chức năng của môi trường – Tiết 1.  

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người và sinh vật của môi trường

a. Mục tiêu: HS nhận biết được chức năng cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người và sinh vật của môi trường. 

b. Cách thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6 HS) và yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 (SGK trang 96), đọc nội dung trong hộp thông tin và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Môi trường cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người và sinh vật như thế nào?

BÀI MẪU

- GV đặt thêm câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận: 

+ Các hình 1, 2, 3 cho chúng ta biết môi trường có chức năng gì?

+ Em còn biết những chức năng nào khác của môi trường?

- GV mời một số HS đại diện nhóm chia sẻ câu trả lời trước lớp. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 

 

 

 

 

 

 

- GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng và hay, đồng thời bổ sung và sửa chữa cho những HS trả lời chưa đúng.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng cung cấp một số nhu cầu sống thiết yếu cho con người và sinh vật của môi trường

a. Mục tiêu: HS nhận biết được chức năng cung cấp một số nhu cầu sống thiết yếu cho con người và sinh vật của môi trường.

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS quan sát, phân tích ý nghĩa của các hình 4, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK trang 97, 98), đọc nội dung trong hộp thông tin và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: Môi trường cung cấp những gì cho nhu cầu sống thiết yếu của con người và sinh vật?

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV đặt thêm câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận:

+ Các hình 4, 5, 6, 7, 8, 9 cho chúng ta biết môi trường có chức năng gì?

+ Em còn biết những chức năng nào khác của môi trường?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm lên chia sẻ trước lớp các nội dung vừa thảo luận. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV khen ngợi những HS có câu trả lời tốt và bổ sung, sửa chữa đối với những HS chưa trả lời đúng.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS đọc mục Em tìm hiểu thêm để hiểu rõ thêm về đa dạng sinh học.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ                                                     

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Về nhà tìm hiểu thêm chức năng khác của môi trường đối với con người và sinh vật. 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời: Ngoài không khí và nước, con người và sinh vật còn nhận nhiều thứ từ môi trường như thức ăn, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi, các nhiên liệu, nguyên liệu (như quặng, than đá, dầu mỏ,...).

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thông tin, quan sát hình và thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày:

+ Hình 1: Môi trường cung cấp đất để con người xây dựng nhà ở giúp che nắng, che mưa, tạo cuộc sống tiện nghi, ấm áp về mùa đông, mát mẻ về mùa hè,... bảo vệ cho con người.

+ Hình 2: Môi trường cung cấp ánh sáng và không khí trong lành; không gian để vui chơi, học tập, nghỉ ngơi.... cho con người và sinh vật.

+ Hình 3: Môi trường là nơi sống, nơi trú ẩn của hàng triệu loài sinh vật.

 

 

 

- HS rút ra kết luận: 

Môi trường cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người và sinh vật. 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm (4 – 6 HS). 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi. 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày:

+ Hình 4, 5: Môi trường cung cấp đất, nước, không khí cần cho sự sống của con người và các sinh vật. Con người dựa vào môi trường để sản xuất ra lương thực, thực phẩm,... phục vụ nhu cầu sống thiết yếu.

+ Hình 6, 7, 8: Môi trường cung cấp các loại khoáng sản như than đá, quặng kim loại, dầu mỏ, khí tự nhiên,... làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất của con người.

+ Hình 9: Tài nguyên rừng. Rừng không chỉ là nơi sống của vô số loài thực vật, động vật mà còn có vai trò điều hoà khí hậu; hạn chế sạt lở, xói mòn và lũ quét, bảo tồn đa dạng sinh học; cung cấp củi, gỗ, dược liệu,...

- HS lắng nghe.

 

 

- HS rút ra kết luận: Môi trường cung cấp đất, nước, không khí,... cần cho sự sống của con người, sinh vật; cung cấp củi, gỗ, dược liệu, lương thực, thực phẩm, khoáng sản,... để phục vụ các nhu cầu sống thiết yếu của con người.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ. 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

- HS chuẩn bị cho tiết học sau. 

 

TIẾT 2

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và ôn lại kiến thức về chức năng của môi trường. 

b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành hai đội chơi và tổ chức cho HS thi đua kể về các chức năng của môi trường mà em đã học được ở tiết 1. Đội nào kể đúng và nhanh nhất sẽ là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm chức năng của môi trường. Chúng ta cùng vào Bài 28–Chức năng của môi trường – Tiết 2. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động: Tìm hiểu chức năng chứa đựng và phân huỷ chất thải do con người, sinh vật tạo ra trong quá trình sống của môi trường

a. Mục tiêu: HS nhận biết được chức năng chứa đựng và phân huỷ chất thải do con người, sinh vật tạo ra trong quá trình sống của môi trường.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 10 – 13 SGK trang 98, thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ:

Con người, sinh vật thải vào môi trường những gì?

BÀI MẪU

- GV đặt thêm câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận: 

+ Các hình 10, 11, 12, 13 cho chúng ta biết môi trường có chức năng gì?

+ Em còn biết những chức năng nào khác của môi trường?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV khen ngợi những HS có câu trả lời tốt và bổ sung, sửa chữa đối với những HS chưa trả lời đúng.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

- GV tổ chức cho HS đọc mục Em tìm hiểu thêm để HS biết thêm môi trường còn có chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Con người dựa vào các mẫu hoá thạch mà có thể tìm ra những bằng chứng về sự phát triển văn hoá, các loài sinh vật....

BÀI MẪU

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Cùng thảo luận 

a. Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về một số chức năng cơ bản của môi trường và chia sẻ với bạn; phát triển năng lực viết, vẽ, thuyết trình cho HS.

b. Cách tiến hành: 

- GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6 HS) và giao nhiệm vụ cho HS:

+ Kể thêm ví dụ về chức năng của môi trường đối với con người và sinh vật.

+ Vẽ, viết về chức năng của môi trường đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng. Chia sẻ với bạn.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm còn lại lắng nghe và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- GV tổ chức cho HS vẽ, viết vào giấy khổ A3 hoặc A0 tuỳ theo điều kiện của lớp, trường. 

- GV khuyến khích sự sáng tạo và năng lực vẽ, viết, thuyết trình của HS sao cho tất cả các HS đều phát huy được năng lực của mình.

- GV mời đại diện các nhóm lên bảng thuyết trình về sản phẩm của nhóm.

- GV đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường không có chức năng bảo vệ sinh vật và con người khỏi tác động từ bên ngoài?

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

 

 

- GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng và sáng tạo, nhắc lại được các chức năng cơ bản của môi trường.

- GV dẫn dắt để HS tìm ra các từ khoá: Chức năng của môi trường; Đa dạng sinh học.

- GV khuyến khích HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của nhóm và viết, vẽ vào vở.

Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học về sự lớn lên và phát triển của động vật để hoàn thành phiếu bài tập.

b. Cách tiến hành: 

- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS cá nhân hoàn thành phiếu bài tập.

- GV chữa bài. Mỗi một câu, GV mời đại diện 1 HS trả lời. Các HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, chốt lại đáp án. 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ                                                     

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Về nhà tìm hiểu trước nội dung Bài 29. Tác động của con người đến môi trường. 

 

 

 

 

- HS chia đội và tham gia trò chơi.

- HS kể:

+ Chức năng cung cấp chỗ ở, bảo vệ con người và sinh vật của môi trường.

+ Chức năng cung cấp một số nhu cầu sống thiết yếu cho con người và sinh vật của môi trường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày: 

Những biểu hiện tôn trọng bạn cùng giới và khác giới thông qua các hình:

+ Hình 10: Môi trường là nơi chứa đựng chất thải sinh hoạt, chất thải do các hoạt động sản xuất,... của con người tạo ra. Đây là vấn đề lớn đang được nhiều người quan tâm vì gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

+ Hình 11: Môi trường là nơi chứa đựng khí thải từ các nhà máy, phương tiện giao thông, từ sinh hoạt hằng ngày (dùng bếp than; đốt rác, rơm rạ;...) gây ô nhiễm môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.

+ Hình 12: Môi trường là nơi chứa đựng nước thải từ các nhà máy; xác sinh vật (lá và cành cây khô,...).

+ Hình 13: Môi trường là nơi chứa đựng và phân huỷ chất thải từ các sinh vật tạo ra trong quá trình sống (thức ăn thừa, phân, nước tiểu,...).

- HS lắng nghe.

 

 

- HS rút ra kết luận: Môi trường có chức năng là nơi chứa đựng và phân huỷ các chất thải do con người và sinh vật tạo ra trong quá trình sống. Do sự gia tăng dân số quá nhanh, cùng với quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá,... nên lượng chất thải tăng lên không ngừng dẫn đến môi trường bị ô nhiễm nhiều hơn.

- HS lắng nghe và thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm. 

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ:

+ Chức năng của môi trường đối với con người và sinh vật: cung cấp không gian sống, nơi bảo vệ cho con người và sinh vật, nơi lưu trữ và cung cấp nguồn thông tin, nơi chứa đựng và phân huỷ chất thải, nguồn cung ứng tài nguyên cần thiết cho con người và sinh vật.

+ HS vẽ, viết trên giấy khổ A3 hoặc A0 theo sự sáng tạo của từng thành viên trong nhóm.

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm.

 

 

 

- HS trả lời: Nếu môi trường không có chức năng bảo vệ sinh vật và con người khỏi tác động từ bên ngoài thì con người và sinh vật không thể tồn tại được.

- HS lắng nghe.

 

 

- HS tìm và nêu các từ khoá trong bài.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ hoàn thành phiếu bài tập. 

 

- HS trả lời: 

Câu 1. C. 

Câu 2. B.

Câu 3. D.

Câu 4. D.

Câu 5. B.

Câu 6. A.

- HS lắng nghe. 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ. 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện. 

- HS chuẩn bị cho tiết học sau. 

 

Tiết 2: 

Họ tên:....................................................

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1. Chọn phát biểu sai về vai trò của rừng.

A. Điều hòa khí hậu.

B. Chống xói mòn đất.

C. Tạo mưa, cung cấp nước.

D. Duy trì đa dạng sinh học.

Câu 2. Môi trường đã bảo vệ sinh vật trong hình dưới đây tránh khỏi các tác động từ bên ngoài như thế nào?

BÀI MẪU

A. Gấu bắc cực đào hang tránh nắng.

B. Gấu bắc cực đào hang tránh rét.

C. Gấu bắc cực đào hàng tránh mưa.

D. Gấu bắc cực đào hang tránh nóng.

Câu 3. Môi trường đã bảo vệ sinh vật trong hình dưới đây tránh khỏi các tác động từ bên ngoài như thế nào?

BÀI MẪU

A. Đàn sư tử tránh bão dưới bóng cây.

B. Đàn sư tử tránh rét dưới bóng cây. 

C. Đàn sư tử tránh mưa dưới bóng cây.

D. Đàn sư tử tránh nắng dưới bóng cây.

Câu 4. Môi trường thể hiện vai trò nào với con người và sinh vật qua hình dưới đây?

BÀI MẪU

A. Môi trường cung cấp lương thực, thực phẩm,… phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người. 

B. Môi trường cung cấp các loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất của con người.

C. Môi trường cung cấp không khí, ánh sáng trong lành; không gian để vui chơi, học tập, nghỉ ngơi,… cho con người và sinh vật.

D. Môi trường là nơi sống, nơi trú ẩn của hàng triệu loài sinh vật.

Câu 5. Hình ảnh dưới đây minh họa loại khoáng sản nào của môi trường tự nhiên?

BÀI MẪU

A. Quặng kim loại.

B. Than đá.

C. Đồng. 

D. Dầu mỏ.

Câu 6. Hình ảnh dưới đây minh họa loại khoáng sản nào của môi trường tự nhiên?

BÀI MẪU

A. Quặng kim loại.

B. Đồng.

C. Than đá.

D. Dầu mỏ.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Chat hỗ trợ
Chat ngay