Giáo án Khoa học 5 chân trời bài 22: Một số đặc điểm của nam và nữ

Giáo án bài 22: Một số đặc điểm của nam và nữ sách Khoa học 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

BÀI 22: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NAM VÀ NỮ

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:

  • Đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.

  • Một số việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, liệt kê đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, nữ, của bản thân; hành vi thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới, khác giới. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận; hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận về những việc làm thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được những thái độ, hành vi, việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới phù hợp với văn hóa của địa phương, tình huống đóng vai.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.

  • Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 

3. Phẩm chất:

  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; tôn trọng đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới.

  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, máy tính, máy chiếu, bảng nhóm.

  • Hình ảnh liên quan đến bài học. 

  • Giấy A4; Phiếu học tập; Phiếu bài tập. 

2. Đối với học sinh:

  • SGK.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về bạn nam và bạn nữ để dẫn dắt vào bài học. 

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS đọc nội dung câu lệnh: Chia sẻ những gì em biết về bạn nam và bạn nữ. 

- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ với bạn cùng bàn.

- GV khuyến khích HS đưa ra được càng nhiều càng tốt về những hiểu biết của em. 

- GV mời đại diện một số HS chia sẻ về những gì HS biết về bạn nam và bạn nữ. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

- GV nhận xét chung, giải thích thêm cho HS: Nam và nữ có rất nhiều đặc điểm chung, tuy nhiên giữa nam và nữ có những điểm khác biệt cơ bản về mặt sinh học như cấu tạo cơ quan sinh dục,...

- GV dẫn dắt vào bài: Chúng ta có những đặc điểm giống và khác nhau, có đặc điểm có thể thay đổi được và có đặc điểm không thể thay đổi. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay Bài 22 – Một số đặc điểm của nam và nữ – Tiết 1.  

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sinh học của nam và nữ

a. Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. 

b. Cách thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4. GV yêu cầu HS từng nhóm quan sát hình 1, 2 SGK trang 76, thực hiện nhiệm vụ: 

Quan sát hình, đọc thông tin dưới đây và cho biết đặc điểm sinh học của nam, nữ. 

CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎEBÀI 22: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NAM VÀ NỮ(2 tiết)

- GV mời đại diện 2 nhóm lên chỉ hình và nói về đặc điểm sinh học của nam và nữ trước lớp. Các HS khác nhận xét và bổ sung. 

 

 

- GV yêu cầu HS rút ra một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. 

 

 

 

 

- GV mở rộng thêm HS: 

Giới tính là khái niệm chỉ sự khác biệt giữa nam và nữ về phương diện sinh học, có sẵn từ khi sinh ra, đồng nhất và không biến đổi (trừ trường hợp có sự can thiệp của y học). 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm xã hội của nam và nữ

a. Mục tiêu: HS xác định được đặc điểm xã hội của nam và nữ.

b. Cách tiến hành: 

- GV chia lớp thành các nhóm 6, hướng dẫn HS hoạt động nhóm.

- GV yêu cầu HS từng nhóm quan sát hình 3 – 7 SGK trang 77, thực hiện nhiệm vụ:

Quan sát các hình, đọc thông tin dưới đây và cho biết đặc điểm xã hội của nam và nữ. 

CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎEBÀI 22: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NAM VÀ NỮ(2 tiết)

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm lên mô tả ý nghĩa các hình và nói về đặc điểm xã hội của nam và nữ trước lớp. 

 

 

 

 

 

- GV mời các HS khác nhận xét và bổ sung. 

- GV nhận xét và yêu cầu HS kể thêm một số đặc điểm xã hội khác. 

 

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về một số đặc điểm xã hội của nam và nữ. 

 

 

- GV mở rộng thêm cho HS: 

Khác với giới tính, giới không mang tính bẩm sinh mà được hình thành trong quá trình sống, học tập của con người từ khi còn nhỏ đến lúc trưởng thành (đặc điểm xã hội của nam và nữ). Nói cách khác, giới tính được thể hiện thông qua các hành vi được hình thành từ sự dạy dỗ và thu nhận từ gia đình, cộng đồng và xã hội về vị trí, vai trò của nam và nữ mà xã hội mong muốn, kì vọng. 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về một số đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam và nữ. 

b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành thành các nhóm 4 và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập.

- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ nội dung thảo luận của nhóm mình. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và nhắc lại một số đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam và nữ.                                                  

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ                                                     

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Về nhà tìm hiểu những việc nên làm để tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.        

 

 

 

 

 

- HS đọc câu lệnh.

 

- HS thảo luận và chia sẻ với bạn cùng bàn. 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS chia sẻ, ví dụ: 

+ Bạn nêu yêu cầu “Hãy chia sẻ những gì bạn biết về bạn nam và bạn nữ”.

+ Bạn còn lại trả lời: Bạn nam thường có tóc ngắn, bạn nữ tóc dài; bạn nam cao hơn bạn nữ,...

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới. 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thông tin, quan sát hình và thảo luận nhóm.

 

 

- Đại diện nhóm trình bày:

+ Hình 1: Cơ quan sinh dục nam sản sinh ra tinh trùng.

+ Hình 2: Cơ quan sinh dục nữ sản sinh ra trứng. 

- HS rút ra kết luận: 

 Đặc điểm sinh học của nam và nữ ít thay đổi trong quá trình sống. Đến tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục của nam tạo ra tinh trùng và cơ quan sinh dục của nữ tạo ra trứng. 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

- HS chia nhóm. 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày:

+ Hình 3: Nam và nữ cùng nhau chia sẻ công việc gia đình (bố nấu ăn, mẹ cắm hoa).

+ Hình 4: Nữ tham gia nhiều công tác quan trọng trong xã hội như: nhà khoa học, nhà quản lí,...

+ Hình 5: Nam và nữ cùng tham gia các hoạt động xã hội như công tác từ thiện, đền ơn đáp nghĩa,...

+ Hình 6: Nam và nữ đều có thể làm nhiều công việc trong xã hội như nhau, đặc biệt là các công việc tại văn phòng.

+ Hình 7: Đa số nam tham gia nhiều các công việc ngoài công trường, thi công công trình,... 

- HS nhận xét và bổ sung. 

- HS kể thêm một số đặc điểm xã hội khác của nam và nữ: Chăm sóc con, thích đi bơi, làm bác sĩ,....

- HS rút ra kết luận: Đặc điểm xã hội của nam và nữ được hình thành do giáo dục, học tập, quan điểm, nếp sống của gia đình,... và có thể thay đổi theo thời gian. 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. 

 

 

- Đại diện HS chia sẻ:

Đặc điểm sinh học của nam và nữ

Đặc điểm xã hội của nam và nữ

Cơ quan sinh dục nam có tinh hoàn tạo ra tinh trùng

Làm nghề giáo viên

Cơ quan sinh dục nữ có buồng trứng

Chú ý vẻ bề ngoài

Da nâu

Nấu ăn giỏi

Mắt đen

Dễ xúc động

- HS lắng nghe. 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ. 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.  

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

- HS chuẩn bị cho tiết học sau.  

 

 ---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I

Phí giáo án

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 450k/môn
  • Giáo án Powerpoint:  500k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 2500k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Chat hỗ trợ
Chat ngay