Giáo án gộp KHTN (Sinh học) 9 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của KHTN 9 Sinh học CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Bài 42: Thực hành Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể

Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể

Bài 44: Di truyền học với con người

Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Ôn tập

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12. TIẾN HOÁ

Bài 46: Khái niệm về tiến hóa và các hình thức chọn lọc

Bài 47: Cơ chế tiến hóa

Bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất

Ôn tập


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 45. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y học, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học.

  • Nêu được một số vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.

  • Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về ứng dụng công nghệ di truyền trong một số lĩnh vực của đời sống, một số vấn đề đạo đức công nghệ sinh học nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền, sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày về ứng dụng công nghệ di truyền trong một số lĩnh vực của đời sống, một số vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền, sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y học, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học; Nêu được một số vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.

  • Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức về di truyền để giải thích cơ sở khoa học cho việc ứng dụng công nghệ di truyền trong đời sống.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân

  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

  • Có ý thức bảo vệ bản thân và những người xung quanh trong việc hạn chế ảnh hưởng của các tác nhân gây hại, tuân thủ quy định của pháp luật về độ tuổi kết hôn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Hình ảnh sgk và các hình ảnh liên quan.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo. 

  • Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 190.

c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 190.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Mở đầu tr.190 SGK: Drew Weissman và Katalin Kariko là hai nhà khoa học đạt giải Nobel năm 2003 với nghiên cứu ứng dụng công nghệ di truyền để sản xuất vaccine mRNA phòng chống COVID-19. Trong tương lai, công nghệ di truyền sẽ ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn vào đời sống và xã hội. Tuy nhiên, liệu tất cả ứng dụng của công nghệ di truyền đều mang lại lợi ích cho con người và được nhân loại đón nhận không? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

Gợi ý trả lời: Không phải tất cả ứng dụng của công nghệ di truyền đều mang lại lợi ích cho con người. Bên cạnh những lợi ích đem lại thì những ứng dụng của công nghệ di truyền cũng tiềm ẩn những rủi ro nhất định. Do đó, để được nhân loại đón nhận, khi nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để hiểu rõ hơn về những lợi ích và rủi ro do công nghệ di truyền mang lại để hạn chế được khuyết điểm và phát huy những ưu điểm của công nghệ di truyền, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp

a. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp, y tế, pháp y, làm sạch môi trường và an toàn sinh học.

b. Nội dung:  GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu nội dung SGK, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập:  Ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y tế, pháp y, làm sạch môi trường và an toàn sinh học.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk, nêu ứng dụng của công nghệ di truyền trong nông nghiệp đối với:

+ Giống cây trồng vật nuôi.

+ Vi sinh vật.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 44.1 SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 1:

  1. Quan sát Hình 45.1 và đọc thông tin ở Bảng 45.1, hãy cho biết giống cây trồng biến đổi gene có những đặc tính vượt trội nào so với giống ban đầu.

BÀI MẪU

Hình 45.1 Sơ đồ minh hoạ chuyển gene ở thực vật

Luyện tập: Hãy tìm hiểu thực tế và cho biết ở địa phương em có sử dụng giống cây trồng biến đổi gene không? Nếu có, hãy liệt kê một số loại cây trồng đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

Đáp án câu hỏi thảo luận: 

  1. Các giống cây trồng biến đổi gene có năng suất cao, chống chịu bệnh hoặc có khả năng sinh trưởng và phát triển trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt (chịu hạn, chịu rét,…), có thể bảo quản trong thời gian dài.

Luyện tập: 

Một số giống cây trồng biến đổi gene như: giống ngô được chuyển gene kháng sâu; giống “lúa vàng” được chuyển gene tổng hợp b-carotene; giống đu đủ mang gene kháng virus gây bệnh đốm vòng; giống lúa được chuyển gene tổng hợp lactoferrin có trong sữa người; các giống đậu tương, ngô, bông kháng thuốc diệt cỏ;…

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

  1. Ứng dụng công nghệ di truyền

*Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp

- Tạo ra giống cây trồng, vật nuôi chuyển gene mang nhiều đặc tính tốt như:

+ Năng suất cao.

+ Chống chịu bệnh tốt

+ Sinh trưởng và phát triển tốt

+ Tự thích nghi với các môi trường khắc nghiệt,…

- Tạo ra các giống vi sinh vật sử dụng làm:

+ Thuốc trừ sâu.

+ Cải tạo chất lượng đất.

+ Làm sạch chuồng trại chăn nuôi,…

 

 

Giống cây trồng biến đổi gene

Đặc tính của giống

Năm

Ngô

Chịu hạn

2015

Kháng sâu hại thuộc bộ Cánh cứng

2018

Mang gene mã hoá protein kháng thuốc diệt cỏ

2019

Gene mã hoá enzyme alpha amylase

2019

Đậu tương

Kháng thuốc trừ cỏ Dicamba

2015

Mang gene mã hoá protein tăng cường hàm lượng aicd

2019

Cải dầu

Kháng thuốc trừ cỏ Glyphosate

2020

Phục hồi bất dục đực và kháng thuốc trừ sâu Glufosinate

2020

Củ cải đường

Kháng thuốc trừ cỏ Glyphosate

2020

Bông

Kháng sâu hại thuộc bộ Cánh vảy.

2020

Kháng thuốc trừ cỏ Glyphosate

2020

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk, nêu ứng dụng của công nghệ di truyền trong y học, y pháp và lấy ví dụ.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp bốn,  trả lời câu hỏi Thảo luận 2 và câu luyện tập:

  1. Đọc thông tin và cho biết những thành tựu công nghệ di truyền nào đã được ứng dụng tại địa phương nơi em sống.

Luyện tập: Tại sao việc sản xuất insulin từ vi khuẩn E.coli có nhiều ưu điểm hơn việc chiết insulin từ tuyến tụy của động vật?

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi vận dụng:

Trong đợt dịch bệnh COVID-19 bùng nổ, Bộ Y tế đã cấp phép cho 8 loại vaccine được sử dụng trong điều kiện khẩn cấp gồm: (1) AstraZeneca; (2) Sputnik V; (3) Vero cell; (4) Pfizer; (5) Moderna; (6) Janssen; (7) Hayat-vax; (8) Abdala. Hãy tìm hiểu thông tin và cho biết loại vaccine nào trong số tám loại ở trên được sản xuất nhờ ứng dụng công nghệ mRNA.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

Đáp án câu hỏi thảo luận: 

  1. Dựa trên tình hình thực tế tại địa phương

Gợi ý:Tạo vật nuôi chuyển gene: Cá chép được chuyển gene tổng hợp hormone sinh trưởng  ở người giúp cá chép sinh trưởng nhanh và có khả năng kháng virus gây bệnh IHNV; bò được chuyển gene tổng hợp protein giúp bò tăng chất lượng sữa; dê được chuyển gene tạo ra tơ nhện để sản xuất sữa dê chứa protein tơ nhện dùng cho nhiều mục đích như tạo dây chằng, giác mạc mắt và sụn, gân nhân tạo, áo giáp quân sự;…

Luyện tập: 

 Do vi khuẩn E. coli có khả năng sinh trưởng nhanh, có thể tạo ra số lượng insulin trong một thời gian ngắn trên quy mô công nghiệp, giá thành rẻ, đảm bảo nhu cầu điều trị bệnh.

Ngoài ra không cần giết hại động vật, đảm bảo đạo đức sinh học và hạn chế được hiện tượng dị ứng ở người khi sử dụng insulin từ động vật.

Vận dụng: Pfizer và morderna

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y.

Ứng dụng để sản xuất thuốc chữa bệnh, cây dựng các bộ KIT chẩn đoán, sản xuất vaccine, chỉnh sửa gene đột biến,...

VD:

- Sử dụng vi khuẩn E.Coli mang gene mã hoá protein insulin của người để sản xuất insulin cho người bệnh tiểu đường.

- Ứng dụng kĩ thuật liệu pháp gene để thay thế gene bệnh bằng gene bình thường ở bệnh SCID.

- Ứng dụng công nghệ mRNA trong sản xuất vaccine phòng chống COVID -19.

- Trong pháp y, phân tích DNA giúp xác định quan hệ họ hàng hoặc xác định được danh tính nạn nhân/ tội phạm.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu ứng dụng của công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk, nêu ứng dụng của công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học, lấy ví dụ.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp bốn,  trả lời câu hỏi Thảo luận 3 và câu luyện tập:

  1. Theo em, vi sinh vật biến đổi gene dùng để phân hủy rác thải hữu cơ cần có những đặc tính nào?.

Luyện tập: Hãy tìm hiểu thực tế và cho biết địa phương em có sử dụng chế phẩm vi sinh vật để làm sạch môi trường không? Nếu có, hãy xác định đó có phải là vi sinh vật biến đổi gene không?

GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm phần có thể em chưa biết.

BÀI MẪU

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

Đáp án câu hỏi thảo luận: 

Các vi sinh vật biến đổi gene có khả năng phân huỷ các chất thải hiệu quả nhanh; có sức sống, chống chịu tốt; có khả năng chuyển hoá hoá học để trung hoà độc tố, cải tạo môi trường đất,…

Luyện tập: 

 - Một số chế phẩm vi sinh vật thường được dùng để làm sạch môi trường: Microbelift IND, icrobelift SA, Microbelift N1, men vi sinh Hiếu khí Jumbo A, men vi sinh kị khí Jumbo G, BIOTECH-H01, Bionetix BCP10, Microbelift OC, Microbelift DGT, men vi sinh khử mùi, Biomix1,…

- Trong các chế phẩm trên có chế phẩm Microbelift là chế phẩm chứa chủng vi sinh Pseudomonas sp. biến đổi gene có khả năng tổng hợp được tập hợp khả năng phân hủy các hợp chất hydrocacbon từ một vài chủng Pseudomonas, đặc biệt là khả năng phân hủy dầu mỏ.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

Ghi nhớ

Công nghệ di truyền đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của đời sống và xã hội như:

  • Trong nông nghiệp: tạo giống cây trồng, vật nuôi mới có nhiều đặc tính ưu việt hơn so với giống gốc; tạo thuốc trừ sâu sinh học.

  • Trong y học, pháp y: sản xuất thuốc, chỉnh sửa gene, sản xuất vaccine, nhận diện cá thể,…

  • Trong xử lí ô nhiễm môi trường: tạo chủng vi sinh vật có khả năng làm sạch môi trường.

  • Trong an toàn sinh học: nghiên cứu tạo ra các kĩ thuật mới hiệu quả hơn để tăng tốc độ chẩn đoán bệnh, nghiên cứu hệ gene của vật gây bệnh,…

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

*Tìm hiểu ứng dụng của công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường.

- Tạo ra các vi sinh vật biến đổi gene có khả năng phân huỷ chất thải hiệu quả nhanh; có sức sống, chống chịu tốt; có khả năng chuyển hoá chất hoá học để trung hoà độc tố, cải tạo môi trường đất,…

- Một số vi sinh vật biến đổi gene được sử dụng trong xử lí ô nhiễm môi trường hiện nay như: vi khuẩn phân huỷ rác thải hữu cơ, vi khuẩn phân huỷ dầu mỏ, vi khuẩn chuyển hoá kim loại nặng, vi khuẩn phân huỷ thuốc trừ sâu,…

* Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong an toàn sinh học

An toàn sinh học là các biện pháp quản lí để đảm bảo an toàn đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khoẻ con người và vật nuôi.

VD: 

- Sử dụng kĩ thuật giải trình gene thế hệ mới đã giúp công bố nhanh trình tự gene của các virus gây bệnh nguy hiểm như SARS, COVID -19,… sản xuất nhanh vaccine phòng bệnh.

- Sử dụng kĩ thuật tổng hợp đoạn mồi ứng dụng để phát hiện nhanh vi sinh vật gây bệnh trên vật nuôi, cây trồng và con người bằng kĩ thuật phân tử.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền

a. Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu nội dung SGK, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: Đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi Thảo luận 5:

Đạo đức sinh học là gì? Tại sao chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền?

- Gv yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trình bày các vấn đề đạo ức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền. 

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi luyện tập:

Tại sao nhân bản vô tính ở người bị các quốc gia trên thế giới xem là vi phạm đạo đức sinh học?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

Đáp án câu hỏi thảo luận 5: 

Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn, bao hàm sự đánh giá về lợi ích và rủi ro bởi các can thiệp của con người vào sự sống.

Chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến vấn để đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền vì: nếu không đảm bảo các vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền thì sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy cho sự ổn định và phát triển của xã hội

Đáp án câu hỏi luyện tập: 

Nhân bản vô tính ở người được coi là vi phạm đạo đức sinh học vì nó đặt ra những câu hỏi đầy thách thức về đạo đức, quyền lợi và tầm quan trọng của con người trong xã hội. 

Việc tạo ra một cá thể con người mà không có sự tham gia của hai phụ huynh tự nhiên đều đặn có thể dẫn đến việc coi thường giá trị cá nhân và quan hệ gia đình. 

Ngoài ra, việc thực hiện nhân bản vô tính có thể dẫn đến việc lạm dụng công nghệ trong y tế và thúc đẩy sự phân biệt đối xử giữa những người được tạo ra theo cách này và những người được sinh ra tự nhiên. 

Điều này gây ra những lo ngại đáng kể về công bằng và sự đa dạng trong xã hội.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

Ghi nhớ

  • Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn, bao hàm sự đánh giá về lợi ích và rủi ro bởi các can thiệp của con người vào sự sống.

  • Các thành tựu trong công nghệ di truyền đã, đang và sẽ giúp con người giải quyết được nhiều thách thức trong nhiều lĩnh vực của đời sống như: y học, pháp y, môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học,… Tuy nhiên, quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền bắt buộc tác động vào hệ gene của sinh vật, đặc biệt là hệ gene của người. Quá trình đó đã làm phát sinh các rủi ro về kĩ thuật, hệ luỵ về đời sống và xã hội dẫn đến vi phạm đạo đức sinh học. Vì thế, trong nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của sinh học cần tuân thủ các nguyên tắc về đạo đức sinh học.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

2. Đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.

Công nghệ di truyền mang lại nhiều ích lợi song chúng đã can thiệp vào hệ gene của sinh vật, làm thay đổi sự phát triển của sinh vật và phát sinh các vấn đề liên quan đến đạo đức sinh học.

VD: 

- Nhân bản vô tính cừu Dolly.

- Chỉnh sửa gene, thay thế gene có thể gây các đột biến không mong muốn.

- Chuẩn sớm giới tính thai nhi vì mục đích lựa chọn giói tinh là vi phạm đạo đức sinh học, pháp luật nghiêm cấm.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức về công nghệ di truyền với đời sống.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS hoàn thành phiếu bài tập để củng cố kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phiếu bài tập sau:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1. Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?

A. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.

B. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.

C. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.

D. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.

Câu 2. Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?

A. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.

B. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.

C. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.

D. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.

Câu 3. Vaccine mRNA phòng bệnh COVID-19 là ứng dụng của công nghệ di truyền trong lĩnh vực đời sống nào?

A. Nông nghiệp.                                  B. Môi trường.

C. Pháp y.                                          D. Y tế.

Câu 4. Các biện pháp quản lí để bảo đảm an toàn đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi được gọi là

A. an toàn sinh học.                                      B. đạo đức sinh học.
C. công nghệ sinh học.                        D. kiểm soát sinh học.

Câu 5. Đạo đức sinh học có vai trò

A. giúp con người cải thiện đời sống nhờ áp dụng các ứng dụng công nghệ di truyền.

B. giúp mọi người kiểm soát hành vi khi ứng dụng công nghệ di truyền.

C. giúp tạo ra các sinh vật biến đổi gene mang các tính trạng mới mong muốn.

D. giúp giảm thiểu các chất gây ô nhiễm, làm sạch môi trường. 

Câu 6. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ di truyền?

A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh.

B. Tạo chuột nhắt chứa hormone sinh trưởng từ chuột cống.

C. Tạo cừu biến đổi gene tạo protein người trong sữa.

D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và thảo luận hoàn thành Phiếu bài tập.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

A

B

D

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng kiến thức đã học vào đời sống.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết về thực tiễn, thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến trả lời câu hỏi vận dụng của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi vận dụng:

Năm 1968, Robert Edwards đã cho thụ tinh thành công trứng người trong phòng thí nghiệm. Sau đó, vào năm 1978, với sự hỗ trợ của bác sĩ sản khoa Patrick Steptoe, ông và cộng sự đã tạo ra đứa trẻ bằng thụ tinh trong ống nghiệm đầu tiên ở Anh. Với thành công này, ông đã được trao giải Nobel vào năm 2010.

Năm 2018, một nhà khoa học đã công bố kết quả về việc sử dụng kĩ thuật CRISPR-Cas9 chỉnh sửa gene của phôi thai để tạo ra hai đứa bé gái sinh đôi có khả năng đề kháng với HIV. Với công bố này, tháng 12 năm 2019, ông đã bị toà án kết án ba năm tù vì tội vi phạm vấn đề đạo đức trong nghiên cứu.

Theo em, tại sao cả hai nghiên cứu đều được thực hiện trên người nhưng nghiên cứu của Robert Edwards không vi phạm đạo đức sinh học?

BÀI MẪU

Louise Joy Brown - Đứa trẻ đầu tiên được sinh ra bằng kĩ thuật 
thụ tinh trong ống nghiệm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận cặp đôi, vận dụng hiểu biết về thực tiễn kết hợp với kiến thức đã học để trả lời câu hỏi vận dụng.

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm HS xung phong trả lời.

Gợi ý trả lời:

+  Nghiên cứu của Robert Edwards vào năm 1968 và 1978 về thụ tinh trong ống nghiệm không bị xem là vi phạm đạo đức sinh học vì Edwards và đồng nghiệp đã tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu chính là giúp các cặp vợ chồng vô sinh có thể có con, điều này được xem là một ứng dụng y học có ích và mang lại lợi ích cho xã hội.

+ Trong khi đó, nghiên cứu sử dụng CRISPR-Cas9 để chỉnh sửa gene của phôi thai với mục đích tạo ra bé gái sinh đôi có khả năng đề kháng với HIV là vi phạm đạo đức sinh học vì nghiên cứu này làm dấy lên lo ngại về sự rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện, có thể gây ra những đột biến không mong muốn, ảnh hưởng đến quyền lợi con người.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Làm bài tập Bài 45 trong Sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.

- Chuẩn bị Bài: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 11

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 11. DI TRUYỀN

Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 35: Khái quát về di truyền học
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 37: Nucleic acid và ứng dụng
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 38: Đột biến gene
 
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 40: Từ gene đến tính trạng
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 42: Thực hành Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể
 
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 44: Di truyền học với con người
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Giáo án KHTN 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 11

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12. TIẾN HOÁ

Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 46: Khái niệm về tiến hóa và các hình thức chọn lọc
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 47: Cơ chế tiến hóa
Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Giáo án KHTN 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 12

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (SINH HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 11. DI TRUYỀN

Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 35: Khái quát về di truyền học
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 37: Nucleic acid và ứng dụng
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 38: Đột biến gene
 
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 40: Từ gene đến tính trạng
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 42: Thực hành Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể
 
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 44: Di truyền học với con người
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập chủ đề 11

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 12. TIẾN HOÁ

Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 46: Khái niệm về tiến hóa và các hình thức chọn lọc
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 47: Cơ chế tiến hóa
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Giáo án điện tử KHTN 9 chân trời - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập chủ đề 12

Chat hỗ trợ
Chat ngay