Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 40: Từ gene đến tính trạng

Giáo án bài 40: Từ gene đến tính trạng sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN

BÀI 40: TỪ GENE ĐẾN TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.

  • Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về mối quan hệ từ gene đến tính trạng.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về mối quan hệ từ gene đến tính trạng.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng.

Năng lực khoa học tự nhiên

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu về quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã.

  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi được GV và bạn cùng nhóm phân công.

  • Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Hình ảnh 40.1 - 40.2 và các hình ảnh liên quan đến mối quan hệ từ gene đến tính trạng.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo. 

  • Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi mở đầu.

c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Vì sao cùng là lợn nhưng lại có những tính trạng khác nhau?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời: Do gene quy định.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Giữa gene và tính trạng có một mối quan hệ mật thiết với nhau. Vậy mối quan hệ ấy được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng vào - Bài 40: Từ gene đến tính trạng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng

a. Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung 1, quan sát Hình 40.1 SGK trang 168 và thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng, ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 40.1, GV mô tả hình ảnh:

Một tế bào có các thành phần chính: Nhân, tế bào chất, màng tế bào. DNA nằm trong nhân tế bào, nhưng bằng cách nào đó, gene lại quy định tính trạng biểu hiện ra bên ngoài.

Hình 40.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và protein.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi thảo luận 1 tr.168 SGK:

Quan sát hình 40.1., hãy:

a, Cho biết chú thích (1) và (2) là quá trình gì.

b, Nêu mối quan hệ giữa gene và protein trong việc biểu hiện tính trạng ở sinh vật. Viết sơ đồ minh hoạ dạng chữ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

a, Quá trình (1) là quá trình phiên mã, tạo ra mRNA.

Quá trình (2) là quá trình dịch mã, tạo ra protein.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

1. MỐI QUAN HỆ GIỮA DNA – RNA – TÍNH TRẠNG.

- Trong tế bào, gene không trực tiếp hình thành tính trạng mà phải thông qua sự tương tác giữa các phân tử mRNA, protein và có thể chịu tác động của các nhân tố môi trường:

  • Trình tự các nucleotide trên gene quy định trình tự các nucleotide trên phân tử mRNA thông qua quá trình phiên mã. 

  • Trình tự nucleotide trên phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid trên phân tử protein. 

  • Protein biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

=> Gene quy định tính trạng qua sơ đồ:

Ví dụ: 

+ gene quy định tóc xoăn, tóc thẳng, hói đầu. 

+ gene quy định màu da, màu mắt, màu lông tóc.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài

a. Mục tiêu: Nêu được cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu nội dung mục 2, quan sát hình 40.2 SGK trang 169 và thực hiện nhiệm vụ được giao.

c. Sản phẩm học tập: cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 40.2 và các hình ảnh trực quan, GV giới thiệu nguồn gốc của sự đa dạng tính trạng:  

 + Ở cấp độ loài,  hệ gene đặc trưng của các loài khác nhau quy định tổng hợp các phân tử protein khác nhau để tham gia biểu hiện tính trạng. Các gene khác nhau quy định các protein khác nhau.

Ví dụ: bộ gene của con người có khoảng 60% tương đồng với bộ gene của chuối, tuy nhiên sự khác nhau do 40% gene   còn lại rất rõ ràng.

+ Ở cấp độ cá thể, các cá thể cùng loài có thể mang những allele khác nhau của cùng một gene dẫn đến nhiều đặc điểm khác nhau giữa các cá thể cùng loài. (allele là các trạng thái khác biệt của một gene, bản chất là một đoạn DNA sinh ra do đột biến gene)

Ví dụ: Hình 40.2. Tình trạng màu sắc thân và kích thước cánh ở ruồi giấm.

…………………..

2. CƠ SỞ SỰ ĐA DẠNG VỀ TÍNH TRẠNG CỦA CÁC LOÀI.

- Sự đa dạng về tính trạng của các loài

dựa trên cơ sở:

+ Mỗi loài sinh vật có hệ gene đặc trưng.

+ Các cá thể cùng loài có thể mang các allele khác nhau của cùng một gene.

+ Các gene khác nhau quy định các protein khác nhau, từ đó, biểu hiện thành các tính trạng khác nhau. 

Ví dụ: 

Hippocampus bargibanti – kẻ nguỵ trang tài ba. Cá ngựa có chiều dài trung bình 16cm, tuy nhiên cá ngựa lùn Hippocampus bargibanti chỉ nhỏ bằng hạt gạo, sống hoà mình vào san hô. Bởi cơ thể siêu nhỏ chỉ vài mm và vẻ bề ngoài giống hệt như một nhánh san hô từ màu sắc đến bề mặt da có những nốt sần, rất khó để phát hiện chúng. Mãi đến năm 2013, người ta mới chứng minh được: nếu hai cá thể cá ngựa mới sinh được tách ra hai môi trường san hô màu sắc khác nhau, khi trưởng thành mỗi cá thể sẽ có  màu sắc khác nhau cùng màu với san hô.

…………………….

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Giáo án soạn đầy đủ các bài trong SGK
  • Nếu có thiếu, sai sót. Sẽ được bổ sung miễn phí trong suốt năm học
  • Các phản hồi của giáo viên sẽ được trả lời gần như ngay lập tức

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 600k - Đặt bây giờ: 450k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 250k
  • Đến lúc nhận đủ kì 1. Gửi số còn lại

=>Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word - đủ kì I. 
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 - 12 phiếu
  • Mẫu đề thi cấu trúc mới: Ma trận, lời giải, thang điểm
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay