Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 47: Cơ chế tiến hóa
Giáo án bài 47: Cơ chế tiến hóa sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 47. CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
MỤC TIÊU
Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá.
Trình bày được quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá.
Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn).
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu quan điểm về cơ chế tiến hoá của Lamarck, Darwin và thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu quan điểm của Lamarck và của Darwin về cơ chế tiến hoá, trình bày một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực sinh học
Nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá;
Trình bày được quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá;
Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn).
Tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được các quan điểm của Lamarck, Darwin và thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại về cơ chế tiến hoá.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức cơ chế tiến hoá để giải thích được tính đa dạng và thống nhất của thế giới sống.
Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về sự tiến hoá của thế giới.
Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ sự đa dạng của sinh giới.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV sinh học 9, máy tính, máy chiếu.
Các hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập
Đối với học sinh
SHS sinh học 9 chân trời sáng tạo.
Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi mở đầu giúp học sinh hứng thú và chú ý vào bài học mới.
Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:
“Thế giới sinh vật trên Trái Đất rất đa dạng và phong phú, đồng thời mỗi sinh vật lại thích nghi hợp lí với đời sống của nó. Đây là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài, mất hàng triệu năm, trải qua hàng trăm ngàn thế hệ sinh sản. Vậy cơ chế tiến hóa để hình thành thế giới sinh vật ngày nay như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Các HS xung phong phát biểu trả lời.
GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
Cơ chế tiến hóa để hình thành thế giới sinh vật ngày nay là sự thay đổi vốn gene của quần thể qua thời gian dưới tác động của các nhân tố tiến hóa cơ bản dẫn đến hình thành loài mới và sau đó là các đơn vị phân loại trên loài.
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Bài 47: Cơ chế tiến hoá sẽ giúp chúng ta hiểu rõ quá trình các loài sinh vật thay đổi và thích nghi với môi trường qua thời gian, thông qua các yếu tố như lựa chọn tự nhiên, đột biến và di cư.”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hóa
Mục tiêu: Nêu được quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá.
Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 1, 2 SGK trang 203 và kết luận về quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời CH thảo luận 1, 2 1. Quan sát Hình 47.1, đọc thông tin trong bài và cho biết theo quan điểm của Lamarck, yếu tố chính giúp thế hệ con cháu của loài hươu cao cổ có cổ cao là gì. 2. Điểm nào chưa đúng trong quan điểm của Lamarck khi giải thích về sự hình thành đặc điểm thích nghi của hươu cao cổ?
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Ngoài ra, GV có thể cung cấp thêm cho HS về những điểm hạn chế của học thuyết Lamarck: - Lamarck cho rằng thường biến có thể di truyền được. - Trong quá trình tiến hoá, sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường. - Trong quá trình tiến hoá, không có loài nào bị tiêu diệt mà chúng chỉ chuyển đổi từ loài này thành loài khác. | 1. QUAN ĐIỂM CỦA LAMARCK VỀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ Đáp án CH thảo luận 1 Những biến đổi trong đời sống của cá thể sinh vật để vươn tới sự hoàn thiện: duy trì việc vươn cổ qua nhiều thế hệ để tiếp cận được lá non trên cao. Đáp án CH thảo luận 2 Điểm chưa đúng trong quan điểm của Lamarck khi giải thích về sự hình thành đặc điểm thích nghi của hươu cao cổ là việc vươn cổ qua nhiều thế hệ giúp hình thành tính trạng cổ cao. Kết luận: Theo Lamarck, ngoại cảnh đóng vai trò quan trọng đối với sự tiến hoá của sinh giới. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống giúp sinh vật tích luỹ được các biến đổi để thích ứng với các môi trường mới, tạo nên sự tiến hoá "tiệm tiến”, từ đó hình thành nên các loài mới.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa
Mục tiêu: Nêu được quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá.
Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 3,4 SGK trang 204 và kết luận về quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời CH thảo luận 3, 4 3. Quan sát Hình 47.2 và đọc thông tin trong bài, hãy cho biết: a) Yếu tố nào tác động đến sự hình thành nhiều hình dạng mỏ khác nhau của chim? b) Cơ chế nào giúp hình thành nhiều loài chim sẻ khác nhau từ một tổ tiên chung? 4. Trình bày quan điểm của Darwin về nguồn gốc các loài.
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. QUAN ĐIỂM CỦA DARWIN VỀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ Đáp án CH thảo luận 3 a) Nguồn thức ăn khác nhau (quả, côn trùng, xương rồng, hạt). b) Sự hình thành các đặc điểm sai khác về hình dạng mỏ tương ứng với các dạng thức ăn khác nhau thông qua việc tích luỹ dần các tính trạng thích nghi → hình thành nhiều loài chim sẻ khác nhau từ một tổ tiên chung. Đáp án CH thảo luận 4 Theo Darwin, các loài được bắt nguồn từ tổ tiên chung. Trong quá trình sinh sản đã hình thành những đặc điểm sai khác giữa các cá thể (biến dị cá thể), dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các biến dị có lợi được tích lũy dần qua nhiều thế hệ tạo nên những biến đổi lớn làm cơ sở cho hình thành loài mới. Kết luận: Theo Darwin, tiến hoá là quá trình tích lũy các biến dị có lợi qua nhiều thế hệ, dẫn đến sự hình thành loài mới. Các loài được hình thành từ tổ tiên chung. Chọn lọc tự nhiên là yếu tố chính tạo ra đặc điểm thích nghi.
Quan điểm của ông giải thích sự đa dạng của thế giới sống, nhưng chưa thể giải thích nguyên nhân các biến dị không xác định và cơ chế di truyền của chúng do hạn chế của khoa học thời bấy giờ. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Mục tiêu: Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn).
Nội dung: GV sử dụng phương pháp nhóm kết hợp kĩ thuật công đoạn để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 5, 6, 7 SGK trang 205 và kết luận về quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, hoàn thành nhiệm vụ Nhóm 1: Tìm hiểu về nguồn gốc biến dị di truyền cho tiến hoá Nghiên cứu SGK, tóm tắt về nguồn gốc biến dị di truyền cho tiến hoá, trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 205 5. Quan sát Hình 47.3 và đọc thông tin trong bài, em hãy cho biết cơ chế tạo ra sự đa dạng về kiểu hình ở loài bọ rùa. Nhóm 2: Tìm hiểu nhân tố tiến hoá Nghiên cứu SGK, tóm tắt nhân tố tiến hoá, trả lời CH thảo luận 6 SGK trang 206 6. Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gene, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi thành phần nào của quần thể? Nhóm 3: Tìm hiểu cơ chế tiến hoá nhỏ, tiến hoá lớn Nghiên cứu SGK, tóm tắt cơ chế tiến hoá nhỏ, tiến hoá lớn, trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 206 7. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài được tiến hóa chủ yếu theo hướng nào? Cho ví dụ. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Mỗi nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong 2 phút, sau đó, các nhóm sẽ luân chuyển phiếu học tập đã ghi kết quả thảo luận cho nhau. (Cụ thể: nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 chuyển cho nhóm 3. Các nhóm đọc và góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn.) - Sau 2 phút lại tiếp tục luân chuyển kết quả cho nhóm tiếp theo và nhận tiếp kết quả từ một nhóm khác để góp ý. Cứ như vậy cho đến khi các nhóm đã nhận lại được phiếu học tập của nhóm mình cùng với các ý kiến góp ý của hai nhóm còn lại. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Từng nhóm sẽ thảo luận và thống nhất các ý kiến của các nhóm bạn để hoàn thiện lại kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV mời 1 - 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI a) Tìm hiểu về nguồn gốc biến dị di truyền cho tiến hoá - Quá trình đột biến tạo ra các allele mới làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. - Quá trình giao phối giúp tổ hợp các đột biến trong quần thế, hình thành các kiểu gene mới, tạo nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. Đáp án CH thảo luận 5 Quá trình đột biến và giao phối trong quần thể đã làm xuất hiện các biến dị di truyền, hình thành nên sự đa dạng về kiểu hình ở loài bọ rùa. b) Tìm hiểu về nhân tố tiến hoá - Các nhân tố tiến hoá cơ bản bao gồm:
- Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất và liên tục tạo nên tiến hoá thích nghi. Đáp án CH thảo luận 6 Đột biến, di - nhập gene, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. c) Tìm hiểu về cơ chế tiến hoá nhỏ, tiến hoá lớn - Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. - Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện. - Tiến hoá lớn là quá trình tiến hoá diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài dẫn đến hình thành loài mới và các nhóm phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới và lãnh giới. Đáp án CH thảo luận 7 Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài được tiến hoá chủ yếu theo hướng tiến hoá phân li, cấu tạo cơ thể ngày càng phức tạp. Các sự kiện lặp lại liên tục dẫn đến các khác biệt nhỏ được tích lũy để hình thành các nhóm sinh vật mới, lâu dần hình thành các nhóm phân loại trên loài.
|
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2