Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 44: Di truyền học với con người
Giáo án bài 44: Di truyền học với con người sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 44. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.
Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.
Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền.
Kể tên được một ố hội chứng và bệnh di truyền ở người .
Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền.
Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống.
Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương.
Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương.
Tìm hiểu được độ tuổi kết hôn ở địa phương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính trạng ở người; Các tác nhân gây bệnh và tật di truyền ở người; Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người (tên và một số hiểu hiện điển hình); Vai trò của di truyền học với hôn nhân; Tuổi kết hôn và một số bệnh di truyền ở địa phương.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày về các bệnh và tật di truyền ở người, vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người; hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được một số ví dụ ề tính trạng ở người; Nêu được khái niệm về bệnh và tật ở người; Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền; Kể được tên một số chứng bệnh di truyền ở người; Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người; Nêu được vai trò của di truyền với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người; Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống.
Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua hoạt động nhóm và thực hiện dự án để tìm hiểu được một ố bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức về di truyền học người để nhân biết được các tác nhân gây bệnh, tật di truyền ở người và đề xuất được các biện pháp phòng ngừa bệnh, tật; Giải thích được một ố hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền người.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có ý thức bảo vệ bản thân và những người xung quanh trong việc hạn chế ảnh hưởng của các tác nhân gây hại, tuân thủ quy định của pháp luật về độ tuổi kết hôn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Hình ảnh sgk và các hình ảnh liên quan.
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 185.
c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 185.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:
- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Mở đầu tr.185 SGK: Vì sao Luật Hôn nhân vàgia đình cấm kết hôn giữa những người có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 44: Di truyền học với con người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính trạng ở người
a. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu nội dung SGK, thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Tính trạng ở người.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Trình bày khái niệm và mô tả quá trình nguyên phân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk, nêu tính trạng ở người là gì? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 44.1 SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 1, 2:
Hình 44.1 Một số đặc điểm về ngoại hình ở người
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi. Đáp án câu hỏi thảo luận:
+ Màu da: da trắng, da đen, da nâu,.. + Dạng tóc: tóc xoăn, tóc thẳng,… + Giới tính: nam, nữ,... - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
*Mô tả một số tính trạng ở người Tính trạng ở người là các đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể người, nhờ đó có thể phân biệt được các đối tượng khác nhau.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về giảm phân
Mục tiêu:
Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người.
Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người: Down, Turner, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.
Dựa vào hình ảnh, kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu nội dung SGK và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Bệnh và tật di truyền ở người.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Trình bày khái niệm bệnh và tật di truyền, các tác nhân gây bệnh di truyền ở người. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Hãy cho ví dụ về một số tác nhân gây bệnh di truyền ở người bằng cách hoàn thành Bảng 44.1.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi luyện tập: Bảo vệ môi trường có vai trò như thế nào trong việc hạn chế các bệnh, tâtk di truyền ở người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. Đáp án câu hỏi thảo luận 3:
Đáp án câu hỏi luyện tập: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã đặt loài người trước vấn đề biến đổi lâu dài của môi trường như ô nhiễm nguồn nước, đất và không khí. Tình trạng này làm cho con người phải tiếp xúc với nhiều tác nhân đột biến. Ví dụ: Sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng,… và đang để lại những hậu quả nặng nề cho con người trong hiện tại và tương lai. Do đó, bảo vệ môi trường không bị nhiễm các tác nhân gây hại giúp con người giảm tỉ lệ mắc các bệnh, tật di truyền. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
* Trình bày khái niệm bệnh và tật di truyền, các tác nhân gây bệnh di truyền ở người. - Bệnh di truyền (rối loạn di truyền) là các bệnh lí gây ra bởi những biến đổi của vật chất (đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể) hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene. - Tật di truyền là những bất thường bẩm sinh có biểu hiện trong quá trình phát triển phôi thai, ngay từ khi mới sinh hoặc ở giai đoạn muộn hơn.
| |||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu một số hội chứng di truyền ở người. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu một số hội chứng di truyền ở người. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 44.2, 44.3 SGK, Hình người bị turner , trả lời câu hỏi Thảo luận 4, 5: 4. Đọc thông tin và quan sát hình ảnh, xác định các đặc điểm có thể sử dụng để nhận biết bệnh nhân mắc hội chứng Down và turner Biểu hiện bên ngoài của một người mắc bệnh turner 5. Quan sát Hình 44.3, hãy cho biết: a) Sự khác nhau giữa bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Down, Turner so với người bình thường. b) Tại sao người mắc hội chứng Turner có biểu hiện kiểu hình giới tính nữ. Hình 44.3. bộ nhiễm sắc thể ở người: người bình thường (a); người mắc hội chứng down (b) và người mắc hội chứng turner (c) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ……………… | *Tìm hiểu một số hội chứng di truyền ở người. - Đột biến gene: Hội chứng Fragile X, Dravet (một loại bệnh động kinh),… - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: hội chứng tiếng mèo kêu (Cri-du-chat), Jacobsen,… - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: hội chứng Down, Turner, Klinefeter,… Hội chứng Down Có biểu hiện: + Mắt một mí, khe mắt xếch, 2 mắt cách xa nhau. + Cổ ngắn, lưỡi dày và hơi thè ra. + Giảm trương lực cơ. + Trí tuệ kém phát triển. + Thường dị tật bẩm sinh. + Mũi thấp,… Hội chứng Turner Có biểu hiện: + Lùn, cổ ngắn. + Kiểu hình giới tính nữ, tuyến ví và buồng trứng không phát triển. + Không có kinh nguyệt. + Trí tuệ kém phát triển. + Mặc một số dị tật bẩm sinh.
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2