Giáo án gộp Tin học 12 Khoa học máy tính Kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Tin học 12 Khoa học máy tính kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Tin học 12 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 16: Định dạng khung

Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn

Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính

Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin

Bài 21: Hội thảo hướng nghiệp

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng

Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng

Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Bài 25: Làm quen với Học máy 

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 6: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

BÀI 22: TÌM HIỂU THIẾT BỊ MẠNG

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được các thiết bị mạng.

  • Phân biệt được chức năng, vai trò của server trong mạng, chức năng của các thiết bị mạng phục vụ cho thiết kế mạng.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực Tin học: 

  • Nhận biết được các thiết bị mạng.

  • Biết chọn các thiết bị mạng phù hợp khi thiết kế hay sử dụng mạng.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.

  • Trung thực: Thực hiện đúng phần việc của bản thân và hợp tác làm việc nhóm khi được giao nhiệm vụ. Có ý thức báo cáo kết quả một cách chính xác.

  • Trách nhiệm: Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập, thông qua sản phẩm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, một số thiết bị mạng.

  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: HS tìm hiểu các thiết bị mạng. Tạo hứng thú học tập cho HS.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.118 SGK.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.118 SGK.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, cho HS xem video về máy chủ (server) https://www.youtube.com/shorts/di9aI8jE82E, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 118 cho các nhóm thảo luận: 

Các em đã biết một số loại thiết bị mạng như hub, switch, router, access point, modem, cáp mạng và chức năng của chúng. Tuy nhiên, để thiết kế mạng thì ta cần quan tâm đến những yếu tố khác nữa.

Mặt khác, các em đã từng nghe nói tới server trong mạng máy tính như web server, database server, mail server, file server, print server,… Mối quan hệ giữa server và mạng như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- Các nhóm HS thảo luận về đoạn video mà GV cho xem và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

Gợi ý trả lời: 

Server trong mạng máy tính đóng vai trò quan trọng và có mối quan hệ chặt chẽ với mạng.

+ Web Server:

  • Là máy tính lớn được kết nối với mạng máy tính mở rộng.

  • Chứa toàn bộ dữ liệu của các trang web, như HTML, CSS, JavaScript.

  • Cung cấp nội dung web cho người dùng thông qua giao thức HTTP.

  • Đảm bảo hoạt động liên tục để cung cấp dữ liệu cho mạng lưới máy tính của nó.

+ Database Server:

  • Lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu.

  • Cho phép các ứng dụng truy xuất và thao tác với dữ liệu.

  • Đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn của dữ liệu.

+ Mail Server:

  • Quản lý và phân phối thư điện tử.

  • Xử lý gửi, nhận và lưu trữ thư.

  • Đảm bảo thư điện tử được gửi đến đúng địa chỉ.

+ File Server:

  • Lưu trữ và quản lý các tập tin và thư mục.

  • Cho phép người dùng truy cập và chia sẻ tập tin.

  • Đảm bảo an toàn và quản lý quyền truy cập.

+ Print Server:

  • Quản lý các máy in trong mạng.

  • Cho phép người dùng gửi tài liệu đến máy in để in ấn.

- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Ở bài 3, các em đã được học về một số thiết bị mạng thông dụng như hub, switch, router, access point, modem, cáp mạng và chức năng của chúng. Nhưng để thiết kế mạng thì ta cần quan tâm đến những yếu tố khác nữa. Vậy để giúp các em tìm hiểu về những yếu tố đóchúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Server là gì?

a) Mục tiêu: HS biết được chức năng của Server.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. SERVER, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Khái niệm và chức năng của Server.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 – 3 HS, thực hiện Hoạt động 1 Server là gì? SGK tr.118:

Chọn phương án đúng.

A. Là một máy tính mạnh.

B. Là một phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó.

C. Là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm cung cấp một dịch vụ nào đó trên mạng máy tính.

D. Là mạng máy tính để cung cấp dịch vụ.

- Từ Hoạt động 1, GV giải thích về thuật ngữ server và phân tích hoạt động của một số loại máy chủ để giúp HS hình thành kiến thức về server.

- GV cho HS quan sát Hình 22.1 và đưa ra câu hỏi định hướng cho các nhóm thảo luận:

+ Vậy theo em, server là gì?

+ Các máy chủ và máy khách phải được kết nối với nhau như thế nào?

+ Có bắt buộc phải có máy chủ trong một mạng không?

+ Máy tính được đặt làm server cần đáp ứng những tiêu chí nào?

+ Các máy chủ như file server, database server, web server có được coi như một thành phần của mạng không? Vì sao?

+ Vậy những server như thế nào mới được coi là một thành phần của mạng? Nêu ví dụ.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.119 SGK: 

Câu 1. Thế nào là server?

Câu 2. Tại sao server cần làm việc trong môi trường mạng? Có nhất thiết phải có server trong mạng máy tính hay không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  

HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.118 – 119 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.118:

Chọn C.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.119 SGK:

Câu 1. Server là hệ thống phần cứng và phần mềm cung cấp các dịch vụ qua mạng theo yêu cầu của máy tính khác.

Câu 2. Để cung cấp được dịch vụ, cần phải đặt server và các máy tính sử dụng dịch vụ trong mạng (cục bộ hoặc Internet) để có thể trao đổi dữ liệu. Tuy nhiên, trong một mạng máy tính không nhất thiết phải có server. 

Ví dụ trong một gia đình, máy tính và thiết bị di động kết nối vào mạng chỉ để truy cập Internet, không có nhu cầu dùng một máy tính cung cấp dịch vụ cho máy tính khác.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức

  • Server là hệ thống phần cứng và phần mềm cung cấp các dịch vụ qua mạng theo yêu cầu của máy tính khác (máy khách). 

  • Các server cung cấp các dịch vụ quản trị mạng có thể được coi như thành phần của mạng. 

 

1. SERVER

 - Thuật ngữ server có nguồn gốc từ “serve” nghĩa là phục vụ. Server có nghĩa là chủ thể cung cấp dịch vụ. 

BÀI MẪU Máy tính làm server thường được gọi là “máy chủ”. Máy tính yêu cầu và được cung cấp dịch vụ từ máy chủ được gọi là “máy khách” (client).

Ví dụ: 

+ File Server là máy chủ cung cấp dịch vụ lưu trữ tệp.

BÀI MẪU

+ Database Server là máy chủ quản trị cơ sở dữ liệu, cho phép các máy khách yêu cầu truy vấn dữ liệu trên đó.

BÀI MẪU

+ Web Server là hệ thống máy tính chạy phần mềm dịch vụ web, cung cấp các nội dung của website theo yêu cầu từ máy khách, máy khách nhận và hiển thị trang web đó.

BÀI MẪU
BÀI MẪU

Hình 22.1. Server trong mạng máy tính

BÀI MẪU Khái niệm: Server là một hệ thống phần mềm và phần cứng cung cấp các dịch vụ cho nhiều người dùng từ các máy tính khác gọi là máy khách. 

- Các máy khách và máy chủ phải được kết nối với nhau qua mạng. 

- Trong một mạng có thể không có máy chủ nhưng máy chủ thường nằm trong một mạng. 

- Do cần đáp ứng yêu cầu từ nhiều máy khách, các server thường là các máy tính có cấu hình cao, tin cậy, an toàn bảo mật, hiệu suất cao và có khả năng mở rộng.

- Các máy chủ như file server, database server, web server không được coi là thành phần của mạng mà chỉ là thiết bị đầu cuối, sử dụng mạng để trao đổi thông tin.

- Chỉ những server cung cấp các dịch vụ quản trị mạng thì mới được coi như một thành phần của mạng.

Ví dụ:

+ Máy chủ xác thực (Authentication Server) có chức năng thẩm định quyền hạn của người dùng khi đăng nhập vào một mạng.

BÀI MẪU

+ Máy chủ tên miền (Domain Name Server - DNS) cho phép xác định địa chỉ IP từ tên miền, giúp người dùng không phải nhớ địa chỉ dạng các chữ số. 

BÀI MẪU


 

Hoạt động 2: Cần tính đến yếu tố nào của thiết bị khi thiết kế mạng máy tính?

a) Mục tiêu: HS thấy được khi thiết lập một mạng cục bộ, phải tính đến không chỉ chủng loại thiết bị mà còn cả tính năng của chúng. 

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. NHẬN DIỆN VÀ TÌM HIỂU TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: HS nhận diện được từng thiết bị mạng và biết rõ chức năng của các thiết bị đó.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 2Cần tính đến yếu tố nào của thiết bị khi thiết kế mạng máy tính? SGK tr.119, thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời câu hỏi:

Giả sử ta phải thiết kế một mạng máy tính cho một gia đình và một mạng máy tính cho một trường đại học với hàng chục nghìn người sử dụng. Liệu có nên dùng thiết bị mạng giống nhau cho cả hai trường hợp này không? Nếu không thì những yếu tố nào cần được tính đến?

- GV tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 – 3 HS, yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu một nội dung kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi:

a) Hub và switch

+ Có thể phân biệt giữa switch và hub dựa theo hình thức được không?

+ Nguyên nhân làm giảm hiệu quả truyền dữ liệu của hub và switch là gì?

+ Miền xung đột (collision domain) là gì? 

+ Khi nào các máy tính sẽ thuộc về cùng một miền xung đột? Khi nào các máy tính sẽ thuộc về các miền xung đột khác nhau?

+ Đối với những mạng nhiều máy tính, nên dùng dùng hub hay switch?

+ Những tính năng nào thường được ghi trên hub và switch?

b) Router

+ Có thể nhận diện router qua đặc trưng nào? 

+ Chức năng cơ bản nhất của router là gì?

+ Em hãy trình bày một số thông số kĩ thuật của router.

+ Khi nào nên sử dụng các router nhiều cổng WAN, công suất lớn? Khi nào nên sử dụng router có một cổng WAN để kết nối Internet?

c) Repeater

+ Repeater được dùng để làm gì?

+ Repeater hoạt động như thế nào?

d) Bộ thu phát Wi-Fi

+ Bộ thu phát Wi-Fi có chức năng gì?

+ Em hãy trình bày một số thông số kĩ thuật quan trọng của bộ thu phát Wi-Fi.

- GV giới thiệu cho HS một số ví dụ về repeater và bộ thu phát Wi-Fi.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện Hoạt động củng cố kiến thức tr.122 SGK:

Câu 1. Cho biết các tính năng chủ yếu của hub và switch.

Câu 2. Cho biết một số tính năng của router.

Câu 3. Nêu vai trò của repeater.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  

- HS tìm hiểu nội dung mục 2 SGK tr.119 – 122 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 2 SGK tr.119:

- Mạng máy tính trong mỗi gia đình hầu như không dùng switch hay hub mà chỉ cần một router Wi-Fi cung cấp kết nối không dây cho các thiết bị trong nhà. Router của mạng gia đình cũng chỉ cần một cổng kết nối Internet, không cần router đắt tiền, không cần nhiều cổng WAN (để nỗi ra ngoài). 

- Nhưng với mạng của một trường đại học có hàng chục nghìn người dùng cần phải có các router có công suất lớn, nhiều cổng WAN để có thể tăng băng thông kết nối và có thể bố trí thêm cổng dự phòng (backup). Nếu có sự cố từ nhà cung cấp dịch vụ Internet chính, kết nối sẽ chuyển sang nhà cung cấp dịch vụ dự phòng. Ngoài ra, phạm vi địa lí của một trường đại học cũng lớn hơn nhiều so với một gia đình nên mạng máy tính cho trường đại học cần có các thiết bị và cáp thích hợp để truyền xa hơn.

BÀI MẪU Khi thiết kế một mạng máy tính, ngoài chức năng của thiết bị ta cần biết cả các tính năng, thường thể hiện qua các thông số kĩ thuật của chúng.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động củng cố kiến thức tr.122 SGK:

Câu 1. Hub hay switch đều có một số tính năng quan trọng thường được ghi ở trên thiết bị:

+ Là hub hay switch.

+ Số cổng (nhiều cổng thì có thể kết nối được với nhiều thiết bị).

+ Tốc độ truyền dữ liệu qua các cổng (100 Megabit/s, 1 Gigabit/s hay 10 Gigabit/s. Cổng Gigabit được hiểu là cổng có thể truyền với tốc độ từ một Gigabit/s trở lên).

Câu 2. Một số tính năng của router:

+ Số cổng kết nối (LAN và WAN).

+ Tốc độ truyền dữ liệu qua các cổng.

+ Số lượng truy cập đồng thời.

+ Tường lửa (firewall) để kiểm soát các giao dịch xấu.

+ Cân bằng tải (load balancing) để điều chỉnh băng thông qua các cổng nhằm đạt hiệu suất cao nhất.

Câu 3. Repeater được dùng để mở rộng phạm vi địa lí của mạng cục bộ.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

- GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức

Có nhiều loại thiết bị kết nối như hub, switch, router, access point,... Mỗi thiết bị đều có những thông số kĩ thuật đặc trưng. Cần nắm được các thông số đó để sử dụng hợp lí khi thiết kế mạng.

 

2. NHẬN DIỆN VÀ TÌM HIỂU TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ KẾT NỐI

a) Hub và switch

- Về hình thức, khó phân biệt giữa switch, hub nếu không đọc các thông tin đi kèm thiết bị hoặc từ hồ sơ kĩ thuật. 

- Xung đột tín hiệu làm giảm hiệu quả truyền dữ liệu rất nhiều.

- Miền xung đột (collision domain) là một phần của mạng gồm một nhóm máy tính được kết nối với nhau mà khi nhiều máy tính gửi tín hiệu đồng thời lên mạng sẽ gây ra xung đột tín hiệu. BÀI MẪU Việc giảm quy mô của các miền xung đột đến một mức hợp lí là một việc cần làm trong thiết kế mạng.

+ Các máy tính nối vào cùng một hub sẽ thuộc về cùng một miền xung đột do hub chỉ là một bộ chia tín hiệu, cho tín hiệu lan toả từ một cổng ra tất cả các cổng khác. 

+ Các máy tính nối vào các cổng khác nhau của switch sẽ thuộc về các miền xung đột khác nhau do switch chỉ thiết lập kết nối tạm thời cổng của hai máy tính trong thời gian truyền. 

BÀI MẪU Thay hub bằng switch sẽ giúp chia nhỏ các miền xung đột.

BÀI MẪU Đối với những mạng nhiều máy tính, dùng switch là thích hợp dù chi phí có cao hơn hub.

- Hub hay switch đều có một số tính năng quan trọng thường được ghi ở trên thiết bị:

BÀI MẪU

Hình 22.2. Thông số kĩ thuật của switch

  • Là hub hay switch.

  • Số cổng (nhiều cổng thì có thể kết nối được với nhiều thiết bị).

  • Tốc độ truyền dữ liệu qua các cổng (100 Megabit/s, 1 Gigabit/s hay 10 Gigabit/s. Cổng Gigabit được hiểu là cổng có thể truyền với tốc độ từ một Gigabit/s trở lên).

b) Router

- Có thể nhận diện router qua đặc trưng có cổng WAN để kết nối ra ngoài mạng cục bộ:

+ Các router dùng trong gia đình thường chỉ có một cổng WAN (có màu khác với cổng LAN, còn gọi là cổng Ethernet) và được ghi rõ “WAN” hoặc “Interneť”. 

+ Các router của các mạng lớn có thể có nhiều cổng WAN.

- Chức năng cơ bản nhất của router là chọn đường, phục vụ kết nối các mạng LAN với nhau. - Một số thông số kĩ thuật của router:

  • Số cổng kết nối. Khác với hub/switch, router cần phân biệt cổng WAN và cổng LAN. Số cổng WAN là một thông số có ý nghĩa đối với router. Khi có nhiều cổng WAN, router mới có thể định tuyến thực sự và khả năng thiết lập kết nối dự phòng.

  • Tốc độ truyền dữ liệu qua các cổng.

  • Số lượng truy cập đồng thời.

  • Một số tính năng khác thường được đảm bảo bởi phần mềm tích hợp trên router.

- Các router nhiều cổng, công suất lớn thường được dùng cho các tổ chức nhiều người dùng, cần truy cập Internet với khối lượng dữ liệu lớn, ổn định, an toàn cao như các trường đại học lớn, các tổ chức cung cấp dịch vụ trực tuyến cho nhiều người hay các công ti cung cấp dịch vụ mạng. 

BÀI MẪU

Hình 22.3. Một router có nhiều cổng WAN 
tốc độ Gigabit. 

(Ngoài ra còn có hai cổng 10 Gigabit và hai cổng 2,5 Gigabit có thể cấu hình thành cổng WAN hay LAN tuỳ theo nhu cầu)

- Đối với các mạng nhỏ như mạng gia đình, mạng văn phòng, chỉ cần một router có một cổng WAN kết nối Internet. Không những thế, router có thể tích hợp với thiết bị thu phát Wi-Fi. 

BÀI MẪU

Hình 22.4. Một router Wi-Fi 3 anten 
có 4 cổng LAN và 1 cổng WAN

c) Repeater

- Khi sử dụng cáp xoắn, khoảng cách sử dụng có hiệu quả chỉ khoảng 100 m. Nếu truyền xa hơn, tín hiệu có thể bị yếu đi, bị biến dạng hay bị nhiễu đến mức không dùng được nữa. 

BÀI MẪU Cần dùng một thiết bị gọi là “bộ lặp” (repeater) để sửa lại tín hiệu. Repeater nhận tín hiệu ở một đầu, chỉnh sửa rồi phát lại tín hiệu tốt về đầu bên kia.

BÀI MẪU Như vậy, có thể dùng repeater để mở rộng phạm vi địa lí của mạng cục bộ. 

Ví dụ: Ở cuối chặng 100 m của cáp xoắn, khi tín hiệu có thể xấu đi nếu truyền xa hơn, ta đặt một repeater rồi thêm một đoạn cáp xoắn 100 m nữa là có thể mở rộng được đường kính mạng thêm 100 m. 

Lưu ý: Không thể dùng liên tiếp quá nhiều repeater để mở rộng phạm vi của mạng vì một số lí do kĩ thuật liên quan đến giao thức truyền dữ liệu trong mạng cục bộ.

- Repeater có thể có đầu vào và đầu ra là cáp xoắn. 

- Ngày nay repeater Wi-Fi được sử dụng rộng rãi, tiếp nhận tín hiệu qua Wi-Fi và phát lại qua Wi-Fi hoặc cáp mạng. 

Ví dụ: Hình 22.5 là một repeater Wi-Fi có một cổng mạng, vừa có thể phát lại qua Wi-Fi vừa có thể phát theo cáp mạng cắm vào cổng RJ45.

BÀI MẪU

Hình 22.5. Repeater Wi-Fi

d) Bộ thu phát Wi-Fi

- Bộ thu phát Wi-Fi (còn gọi là điểm truy cập không dây) cho phép các thiết bị kết nối không dây vào mạng.  

- Bộ thu phát Wi-Fi có thể được tích hợp với router hoặc độc lập. 

- Một số thông số kĩ thuật quan trọng của bộ thu phát Wi-Fi:

  • Băng tần hỗ trợ (tần số làm việc) thường tính theo GigaHz.

  • Băng thông - tốc độ truyền tính theo Megabit/s hoặc Gigabit/s, phụ thuộc vào giao thức hỗ trợ.

  • Khoảng cách hiệu quả (độ phủ) phụ thuộc vào công suất phát.

  • Số lượng người dùng có thể truy cập đồng thời.

  • Môi trường làm việc là trong nhà (indoor) hay ngoài trời (outdoor),…

- Một số ví dụ về bộ thu phát Wi-Fi:

+ Bộ thu phát Wi-Fi như Hình 22.6 hỗ trợ băng tần kép, có thể cung cấp một băng thông 300 Mb/s trên băng tần 2,4 GHz và một băng thông 867 Mb/s trên băng tần 5 Ghz, phục vụ được 25 người truy cập đồng thời trong phạm vi vài chục mét.

BÀI MẪUThích hợp với quy mô gia đình hay một văn phòng của một cơ quan.

BÀI MẪU

Hình 22.6. Một bộ thu phát Wi-Fi băng tần kép, 4 anten, hỗ trợ tối đa 25 người

+ Bộ thu phát Wi-Fi trong Hình 22.7 hoạt động trên tần số 5 GHz hỗ trợ giao thức 802.11ac cho băng thông 5,2 Gigabit/s, có thể phục vụ cho 400 người truy cập đồng thời

BÀI MẪU

Hình 22.7. Một bộ thu phát Wi-Fi băng tần kép, anten ngầm, hỗ trợ tối đa 400 người

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức được học trong bài.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS, HS hoàn thành phiếu bài tập và hoạt động Luyện tập SGK tr.122.

c) Sản phẩm học tập: 

- Phiếu bài tập.

- Hoạt động Luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV cho HS làm phiếu bài tập.

Trường THPT:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………...

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP TIN HỌC 12

ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH – KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 22: TÌM HIỂU THIẾT BỊ MẠNG

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Máy chủ nào sau đây có thể được coi như một thành phần của mạng?

A. Web Server.

B. Database Server.

C. Authentication Server.

D. File Server.

Câu 2. Thiết bị mạng nào sau đây dùng để dẫn đường cho dữ liệu khi kết nối trên mạng diện rộng như Internet?

A. Switch.

B. Router.

C. Bộ thu phát Wi-Fi.

D. Repeater.

Câu 3. Tần số làm việc của bộ thu phát Wi-Fi thường được tính theo đơn vị nào?

A. Gigabit/s.

B. MegaHz.

C. Megabit/s.

D. GigaHz.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Điểm khác nhau của switch và hub nằm ở số lượng cổng trên mỗi thiết bị.

B. Các máy tính nối vào cùng một hub sẽ thuộc về các miền xung đột khác nhau.

C. Độ phủ của bộ thu phát Wi-Fi phụ thuộc vào công suất phát.

D. Khi sử dụng cáp xoắn để truyền tín hiệu, khoảng cách sử dụng có hiệu quả chỉ khoảng 200m.

Câu 5. Bộ thu phát Wi-Fi có thể được tích hợp với thiết bị nào sau đây?

A. Router.

B. Modem.

C. Repeater.

D. Hub.

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1. Khi thiết kế một mạng máy tính, ngoài chức năng của thiết bị, cần biết cả các tính năng, thường thể hiện qua các thông số kĩ thuật của chúng.

a. Đối với những mạng nhiều máy tính, dùng hub là thích hợp do hub giúp chia nhỏ các miền xung đột.

b. Router cần phân biệt cổng WAN và cổng LAN.

c. Có thể dùng repeater để mở rộng phạm vi địa lí của mạng LAN.

d. Số lượng người dùng có thể truy cập đồng thời là một trong số những thông số kĩ thuật quan trọng của bộ thu phát Wi-Fi.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu hoạt động Luyện tập SGK tr.122 và sử dụng các kiến thức đã biết để thực hiện.

Câu 1. Nêu những đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router.

Câu 2. Có thể dùng router thay cho switch được không? Có thể dùng switch thay cho hub hay router được không? Vì sao? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

- Với mỗi câu hỏi ở hoạt động Luyện tập, GV mời 1 đến 2 HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài làm của các bạn.

Gợi ý đáp án: 

* PHIẾU BÀI TẬP

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

D

C

A

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1.

a. S

b. Đ

c. Đ

d. Đ

* LUYỆN TẬP

Câu 1. Đặc điểm giúp phân biệt hub, switch và router:

+ Router có cổng WAN (một số router ghi là cổng Internet).

+ Hub và Switch chỉ có cổng LAN. Thường trên vỏ thiết bị nếu là switch sẽ được ghi rõ.

Câu 2. Switch và router không thay thế được cho nhau, vì:

+ Switch chuyển hướng cho dữ liệu thông qua địa chỉ MAC, còn router chuyển hướng (định tuyến) cho dữ liệu căn cứ vào địa chỉ IP. 

+ Switch sử dụng trong nội bộ mạng LAN còn router dùng để kết nối từ trong LAN ra ngoài (tới LAN khác) thông qua các mạng rộng của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV chữa bài, chốt đáp án trắc nghiệm.

- GV nhận xét, kiểm tra kết quả thực hiện hoạt động Luyện tập.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến mạng.

b) Nội dung: HS thực hiện hoạt động Vận dụng SGK tr.122.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.122.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.122.

Câu 1. Em hãy tìm hiểu các thiết bị kết nối mạng được dùng ở trường em và tính năng của các thiết bị đó.

Câu 2. Có một thiết bị kết nối mạng gọi là bridge (cầu). Hãy tìm hiểu qua Internet để biết các chức năng của bridge. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số HS trình bày câu trả lời.

- HS khác chú ý lắng nghe, bổ sung cho nhau.

Gợi ý đáp án:

Câu 1. GV hỗ trợ HS tìm hiểu các thiết bị kết nối mạng được dùng ở trường và tính năng của các thiết bị đó.

Câu 2. Các chức năng của bridge:

+ Có thể coi bridge là một bộ chuyển mạch chỉ có hai cổng, bridge nhận dữ liệu ở một cổng và chuyển nó sang cổng còn lại. Do đó, với bridge không có hoạt động chọn cổng giống như switch nhiều cổng.

+ Khi nhận được dữ liệu từ một cổng, switch sẽ kiểm tra các cổng khác để biết cổng nào nối với thiết bị có địa chỉ nhận để kết nối tạm thời hai cổng. Còn bridge chỉ kiểm tra tại cổng nhận dữ liệu, nếu không phát hiện thấy địa chỉ nơi nhận thì nó chuyển dữ liệu sang cổng bên kia. Bridge thường dùng để kết nối hai mạng cục bộ với nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

- GV chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.

E. THÔNG TIN BỔ SUNG

Một số loại máy chủ ứng dụng thông dụng:

Máy chủ mail (Mail server) cung cấp các dịch vụ thư điện tử.

Máy chủ web (Web server) cung cấp dịch vụ tạo trang web theo yêu cầu. Các website ngày nay thường được cài đặt trên các máy chủ web.

Máy chủ cơ sở dữ liệu (Database server) cung cấp các dịch vụ tạo lập CSDL, cập nhật, truy vấn dữ liệu,…

Máy chủ lưu trữ (File server) cung cấp không gian lưu trữ từ xa cho người dùng. Khi kết nối, giao diện truy cập cho mỗi người dùng được thể hiện giống như một ổ đĩa hay một thư mục.

Máy chủ in (Print server) cung cấp dịch vụ in qua mạng.

Máy chủ dữ liệu đa phương tiện (Media server) có thể lưu trữ các tệp dữ liệu đa phương tiện và tiếp nhận cả dữ liệu video trong thời gian thực để phân phối đến người dùng theo yêu cầu trong thời gian thực.

Một số máy chủ cung cấp các dịch vụ vận hành mạng:

Máy chủ tên miền (Domain name server) cung cấp dịch vụ giải mã địa chỉ tên miền thành địa chỉ IP. Các công việc đòi hỏi sử dụng trực tiếp địa chỉ IP phải yêu cầu DNS xác định địa chỉ IP từ tên miền.

Máy chủ DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol). Trong một mạng cục bộ, nếu gán cùng một địa chỉ IP cho hai máy tính khác nhau sẽ gây ra tình trạng xung đột địa chỉ. Do vậy người ta ít khi gán địa chỉ trực tiếp mà sử dụng một máy tính làm dịch vụ cấp địa chỉ gọi là DHCP server. Mỗi máy tính khi kết nối vào mạng sẽ phát ra một yêu cầu xin cấp địa chỉ IP tới máy chủ DHCP. Nhận được yêu cầu, máy chủ DHCP sẽ chọn một địa chỉ chưa dùng cấp cho máy tính yêu cầu. Ở các mạng nhỏ, dịch vụ DHCP được lập trình tích hợp ngay trong router nên không cần máy tính làm DHCP server mà chính router làm DHCP server. Còn chính địa chỉ của DHCP server thì phải được người quản trị gán địa chỉ cấp trực tiếp.

Máy chủ uỷ quyền (proxy server): Các máy tính trong mạng cục bộ thường sử dụng

không gian địa chỉ tự do chỉ có ý nghĩa trong nội bộ LAN mà không sử dụng được trên

Internet (ví dụ lớp địa chỉ 192.168.*.*). Vì vậy, người ta sử dụng một máy chủ cung cấp dịch vụ uỷ quyền có địa chỉ thực trên Internet và địa chỉ nội bộ của LAN. Mọi giao dịch với Internet của các máy trong mạng cục bộ đều được thực hiện qua trung gian của máy chủ này nên nó được gọi là máy chủ ủy quyền (proxy server). Trong các mạng nhỏ, chức năng uỷ quyền có thể được tích hợp ngay trong router. Với vai trò làm cửa ngõ, nhận ủy quyền các giao dịch ra Internet, máy chủ ủy quyền chính là cổng ra Internet và được gọi là Gateway.

Một loại máy chủ uỷ quyền khác chuyên dùng để truy cập web gọi là Web Proxy Server. Nhiều website bị các hệ thống tường lửa (firewall) chặn theo địa chỉ nên không thể truy cập trực tiếp. Người dùng có thể vượt qua tường lửa bằng cách uỷ quyền cho một máy chủ web truy cập đến website bị chặn rồi chuyển về máy của người dùng. Có rất nhiều ứng dụng miễn phí trên máy tính hoặc thiết bị di động cho phép kết nối với máy chủ uỷ quyền web để vượt qua tường lửa.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài. 

  • Hoàn thành các bài tập trong SBT.

  • Chuẩn bị bài mới Bài 23 – Đường truyền mạng và ứng dụng.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 4: Giao thức mạng
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 7: HTML và cấu trúc trang web
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 8: Định dạng văn bản
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 9: Tạo danh sách, bảng
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 10: Tạo liên kết
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 11: Chèn tập tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 12: Tạo biểu mẫu
 
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 16: Định dạng khung
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 21: Hội thảo hướng nghiệp

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 25: Làm quen với Học máy
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 28: Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 29: Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 30: Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng (bổ sung)
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 4: Giao thức mạng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 8: Định dạng văn bản
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 8: Định dạng văn bản (P2)
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 9: Tạo danh sách, bảng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 10: Tạo liên kết
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 11: Chèn tập tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 12: Tạo biểu mẫu
 
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS (P2)
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 16: Định dạng khung
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 19: Dịch vụ sửa chữa và bảo trì máy tính
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 20: Nhóm nghề quản trị trong ngành Công nghệ thông tin
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 21: Hội thảo hướng nghiệp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 25: Làm quen với Học máy
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 28: Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 29: Mô phỏng trong giải quyết vấn đề
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 30: Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. TÌM HIỂU MỘT VÀI KIỂU DỮ LIỆU TUYẾN TÍNH

Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 1: Mô hình dữ liệu ngăn xếp và hàng đợi
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 2: Kiểu dữ liệu ngăn xếp
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 3: Thực hành kiểu dữ liệu ngăn xếp
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 4: Kiểu dữ liệu hàng đợi
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 5: Thực hành kiểu dữ liệu ngăn xếp và hàng đợi

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TÌM HIỂU CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN TRONG SẮP XẾP VÀ TÌM KIẾM

Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 6: Cây nhị phân
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 7: Cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 8: Thực hành cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 9: Các thuật toán duyệt trên cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 10: Thực hành tổng hợp với cây tìm kiếm nhị phân

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. TÌM HIỂU KĨ THUẬT DUYỆT ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 11: Khái niệm đồ thị
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 12: Biểu diễn đồ thị
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 13: Thực hành thiết lập đồ thị
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 14: Kĩ thuật duyệt đồ thị theo chiều sâu
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 15: Thực hành duyệt đồ thị theo chiều sâu
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 16: Kĩ thuật duyệt đồ thị theo chiều rộng
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 17: Thực hành duyệt đồ thị tổng hợp

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. TÌM HIỂU MỘT VÀI KIỂU DỮ LIỆU TUYẾN TÍNH

Giáo án điện tử chuyên đề khoa học máy tính 12 kết nối bài 1: Mô hình dữ liệu ngăn xếp và hàng đợi
Giáo án điện tử chuyên đề khoa học máy tính 12 kết nối bài 2: Kiểu dữ liệu ngăn xếp
Giáo án điện tử chuyên đề khoa học máy tính 12 kết nối bài 3: Thực hành kiểu dữ liệu ngăn xếp
Giáo án điện tử chuyên đề khoa học máy tính 12 kết nối bài 4: Kiểu dữ liệu hàng đợi
Giáo án điện tử chuyên đề khoa học máy tính 12 kết nối bài 5: Thực hành kiểu dữ liệu ngăn xếp và hàng đợi

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TÌM HIỂU CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN TRONG SẮP XẾP VÀ TÌM KIẾM

Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 6: Cây nhị phân
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 7: Cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 8: Thực hành cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 9: Các thuật toán duyệt trên cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 10: Thực hành tổng hợp với cây tìm kiếm nhị phân

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. TÌM HIỂU KĨ THUẬT DUYỆT ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 11: Khái niệm đồ thị
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 12: Biểu diễn đồ thị
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 13: Thực hành thiết lập đồ thị
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 14: Kĩ thuật duyệt đồ thị theo chiều sâu
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 15: Thực hành duyệt đồ thị theo chiều sâu
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 16: Kĩ thuật duyệt đồ thị theo chiều rộng
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 kết nối Bài 17: Thực hành duyệt đồ thị tổng hợp

Chat hỗ trợ
Chat ngay