Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
Giáo án bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu sách Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 26: LÀM QUEN VỚI KHOA HỌC DỮ LIỆU
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được sơ lược về khái niệm, mục tiêu của Khoa học dữ liệu.
Nêu được một số thành tựu của Khoa học dữ liệu và ví dụ minh hoạ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
Năng lực Tin học:
Nêu được khái niệm, mục tiêu của Khoa học dữ liệu.
Nêu được thành tựu của Khoa học dữ liệu.
3. Phẩm chất
Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong Tin học.
Nâng cao kĩ năng làm việc nhóm, hợp tác trong học tập.
Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.
HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, vở ghi, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS thấy được sự phổ biến và quan trọng của Khoa học dữ liệu.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động tr.140 SGK.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nhập từ khoá “data science” vào thanh công cụ tìm kiếm Google và yêu cầu HS nhận xét về kết quả tìm kiếm:
Những năm gần đây, cùng với AI, Khoa học dữ liệu (data science) đã trở thành lĩnh vực thu hút sự quan tâm đặc biệt trên toàn thế giới. Hãy nhập từ khoá “data science” vào thanh công cụ tìm kiếm Google và cho nhận xét về kết quả tìm kiếm mà em nhận được. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát kết quả tìm kiếm và đưa ra nhận xét.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số HS nhận xét.
- HS khác lắng nghevà bổ sung.
Gợi ý trả lời:
Kết quả tìm kiếm từ Google cho thấy Data Science là một lĩnh vực đa dạng, có ảnh hưởng rộng rãi, và đang nhanh chóng phát triển. Có rất nhiều nguồn thông tin, từ khoá học đến tài liệu nghiên cứu, nhằm hỗ trợ những người quan tâm đến lĩnh vực này, dù là người mới bắt đầu hay chuyên gia trong ngành. Tính đến ngày 20 tháng 7 năm 2023, số lượng kết quả trả về khi tìm kiếm từ khoá “data science” trên Google là 1,1 tỷ. Các kết quả này bao gồm các trang web, tài liệu, hình ảnh, video,… liên quan đến lĩnh vực khoa học dữ liệu.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển như hiện nay, Data science là một trong những ngành nghề thu hút nguồn nhân lực lớn. Vậy để giúp các em hiểu rõ về khái niệm, mục tiêu và những thành tựu của Khoa học dữ liệu, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Khoa học dữ liệu
a) Mục tiêu: Xác định hiểu biết ban đầu về Khoa học dữ liệu của HS, đặc biệt là về phạm vi và các nội dung cụ thể của lĩnh vực này.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA KHOA HỌC DỮ LIỆU và thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Khái niệm và mục tiêu của khoa học dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc độc lập, thực hiện Hoạt động 1 – Tìm hiểu về Khoa học dữ liệu SGKtr.140. Có thể hiểu đơn giản Khoa học dữ liệu là lĩnh vực khoa học nghiên cứu về dữ liệu. Như vậy, đối tượng nghiên cứu của Khoa học dữ liệu chính là dữ liệu. Theo em, Khoa học dữ liệu không bao gồm công việc nào sau đây? A. Nghiên cứu phát triển các phương pháp thu thập và quản lí dữ liệu. B. Khai phá các thông tin, tri thức từ dữ liệu thu được để nâng cao hiệu quả kinh doanh, quản lí. C. Kinh doanh, phân phối dữ liệu thu thập được cho các cá nhân, tổ chức quan tâm. D. Phát triển và áp dụng các phương pháp và kĩ thuật để nhận biết các mẫu hình, các quan hệ và xu hướng có trong dữ liệu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi: a) Khái niệm về Khoa học dữ liệu + Khoa học dữ liệu là gì? + Khoa học dữ liệu sử dụng phương pháp và công cụ của những lĩnh vực nào để đưa ra được những quyết định phù hợp? b) Mục tiêu của Khoa học dữ liệu + Mục tiêu chính của Khoa học dữ liệu là gì? + Các mục tiêu cụ thể của Khoa học dữ liệu là gì? + Mối quan hệ giữa các mục tiêu của Khoa học dữ liệu là gì? - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, thực hiện hoạt động Củng cố kiến thức tr.142 SGK: Câu 1. Học máy và tri thức chuyên ngành có vai trò gì trong Khoa học dữ liệu? Câu 2. Tính chất liên ngành của Khoa học dữ liệu được thể hiện như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung SGK tr.140 – 142 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát và trợ giúp HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi và nhận xét, bổ sung cho nhau. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động 1 SGK tr.140: Phương án C. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. - GV chốt kiến thức theo Hộp kiến thức:
| 1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA KHOA HỌC DỮ LIỆU a) Khái niệm về Khoa học dữ liệu - Khoa học dữ liệu là một lĩnh vực liên ngành, sử dụng các phương pháp khoa học, quy trình, thuật toán để khám phá tri thức từ dữ liệu, kết hợp những tri thức đó với tri thức chuyên ngành làm cơ sở cho những quyết định. - Cụ thể, Khoa học dữ liệu sử dụng các phương pháp và công cụ của: khoa học máy tính, toán học và thống kê kết hợp với tri thức chuyên ngành để giúp tổ chức, cá nhân hiểu rõ hơn về dữ liệu mình sở hữu và tận dụng tri thức này để đưa ra những quyết định phù hợp. ![]() Hình 26.1. Khoa học dữ liệu và Trong đó:
b) Mục tiêu của Khoa học dữ liệu - Mục tiêu chính: Phân tích và khai phá dữ liệu để có được tri thức, vận dụng tri thức đó để giải quyết vấn đề và đưa ra các quyết định phù hợp. - Các mục tiêu cụ thể:
Ví dụ: Từ biểu đồ trong Hình 26.2 có thể dễ dàng suy ra được nhiệt độ và biên độ nhiệt cũng như tổng lượng mưa trung bình năm,… ![]() Hình 26.2. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của huyện đảo Trường Sa (Khánh Hoà) (Số liệu: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thuỷ văn)
Ví dụ: Tối ưu hoá quy trình sản xuất để tối ưu hoá hiệu quả của dây chuyền sản xuất hay sản lượng, chất lượng sản phẩm,…
Ví dụ:
- Mối quan hệ giữa các mục tiêu: Các mục tiêu của Khoa học dữ liệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau để đạt được mục tiêu chính của Khoa học dữ liệu. Ví dụ: Mối quan hệ giữa mục tiêu tổ chức và quản lí dữ liệu với mục tiêu phân tích dữ liệu. Dữ liệu cần được tổ chức và quản lí một cách khoa học thì mới có thể được phân tích một cách hiệu quả. | |
Hướng dẫn thực hiện hoạt động Củng cố kiến thức tr.142 SGK: Câu 1. Trong Khoa học dữ liệu, Học máy và tri thức chuyên ngành đóng vai trò cực kì quan trọng: + Vai trò của Học máy:
+ Vai trò của tri thức chuyên ngành:
Tóm lại, trong Khoa học dữ liệu, Học máy là công cụ mạnh mẽ giúp phân tích, dự đoán và tối ưu hoá dựa trên dữ liệu, trong khi tri thức chuyên ngành đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo rằng kết quả phân tích được hiểu và áp dụng một cách chính xác và có ý nghĩa trong ngữ cảnh cụ thể. Cả hai yếu tố này cùng nhau tạo nên sức mạnh của Khoa học dữ liệu, giúp nó trở thành một công cụ quan trọng trong việc ra quyết định dựa trên dữ liệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Câu 2. Tính chất liên ngành của Khoa học dữ liệu: + Khoa học máy tính cung cấp các công cụ và kĩ thuật để xử lí. + Toán học và thống kê cung cấp cơ sở cho các phương pháp phân tích và khai phá dữ liệu. + Tri thức chuyên ngành là tri thức của từng lĩnh vực, ví dụ kinh doanh, y tế, khoa học xã hội,... có vai trò quan trọng để hiểu ngữ cảnh và ý nghĩa của dữ liệu. + CNTT: Hỗ trợ việc thu thập, lưu trữ và quản lí dữ liệu, đồng thời cung cấp các công cụ để xử lí và truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả. + Khoa học xã hội và nhân văn: Cung cấp hiểu biết về hành vi, quan điểm và tương tác xã hội, giúp phân tích dữ liệu trong ngữ cảnh xã hội và nhân văn. + Quản trị kinh doanh và kinh tế: Áp dụng các phân tích dữ liệu vào việc ra quyết định kinh doanh, đánh giá rủi ro và phân tích thị trường. |
Hoạt động 2: Làm quen với dữ liệu lớn trong thực tế
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu rõ hơn về khái niệm dữ liệu lớn (Big Data) không chỉ dừng lại ở kích thước lớn của dữ liệu mà còn mở rộng đến tính đa dạng và sự cập nhật liên tục, nhấn mạnh sự đa dạng và phức tạp của dữ liệu trong thực tế, bao gồm cả dữ liệu cấu trúc, phi cấu trúc và bán cấu trúc từ nhiều nguồn khác nhau.
- Thông qua việc đưa ra ví dụ cụ thể, câu hỏi giúp kết nối kiến thức lí thuyết với các ứng dụng thực tế, giúp HS dễ dàng hình dung và hiểu rõ cách thức sử dụng dữ liệu lớn trong cuộc sống và công việc.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA KHOA HỌC DỮ LIỆU, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Một số thành tựu của Khoa học dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 – 4 HS, thực hiện Hoạt động 2 – Làm quen với dữ liệu lớn trong thực tế SGKtr.142. Khi nói tới dữ liệu lớn người ta thường nghĩ tới kích thước lớn của dữ liệu. Tuy nhiên, trong thực tế, có những dữ liệu không chỉ có kích thước lớn, thường xuyên được cập nhật mà còn bao gồm nhiều loại khác nhau. Em có thể chỉ ra một vài ví dụ về những dữ liệu như vậy không? - GV đặt câu hỏi dẫn dắt cho các nhóm thảo luận: + Ý nghĩa của thuật ngữ “dữ liệu lớn” là gì? + Em hãy nêu những đặc trưng của dữ liệu lớn. + AI, Học máy và Khoa học dữ liệu có mối quan hệ như thế nào? + Làm thế nào mà Khoa học dữ liệu có thể giúp các tổ chức ra quyết định tốt hơn? + Hãy mô tả cách mà Khoa học dữ liệu có thể thúc đẩy tự động hoá và đổi mới sáng tạo trong các ngành nghề. + Hãy giải thích cách thức mà Khoa học dữ liệu giúp cá nhân hoá dịch vụ và cải thiện trải nghiệm khách hàng. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, thực hiện hoạt động Củng cố kiến thức tr.144 SGK: Câu 1. Giới thiệu một vài thành tựu của Khoa học dữ liệu mà em tâm đắc nhất. Câu 2. Quan sát Hình 26.4 và cho biết kết quả khuyến nghị là gì. ![]() Hình 26.4. Ảnh chụp màn hình kết quả khuyến nghị trên YouTube Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: ........................................... | 2. MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA KHOA HỌC DỮ LIỆU - Sự phát triển trong thời gian gần đây của Khoa học dữ liệu cũng như AI và Học máy không tách rời với sự ra đời và phát triển của dữ liệu lớn. - Thuật ngữ dữ liệu lớn, trong ngữ cảnh thông thường, được dùng để chỉ một tập dữ liệu rất lớn và phức tạp mà các công cụ xử lí dữ liệu truyền thống không xử lí được. - Dữ liệu lớn thường được đặc trưng bởi “năm chữ V” (5V): + Volume (Khối lượng) đề cập đến kích thước lớn của các tập dữ liệu. + Velocity (Vận tốc) đề cập đến tốc độ mà dữ liệu đó được tạo ra và cần được phân tích. + Variety (Sự đa dạng) đề cập đến nhiều loại dữ liệu khác nhau, có thể ở dạng văn bản, âm thanh, video hoặc các dạng khác. + Value (Giá trị) đề cập đến tính hữu ích của dữ liệu. + Veracity (Tính xác thực) đề cập đến sự cần thiết phải đảm bảo tính xác thực của dữ liệu do dữ liệu lớn thường có nhiều nhiễu/sai số hoặc không chính xác trong dữ liệu. - Mối quan hệ giữa AI, Học máy và Khoa học dữ liệu: + Không thể tận dụng một cách hiệu quả dữ liệu lớn nếu không tự động hoá quy trình xử lí, phân tích và khai phá. Khoa học dữ liệu cùng với AI và Học máy cung cấp các quy trình như vậy.
+ Hình 26.3 cho cái nhìn trực quan về mối quan hệ giữa ba lĩnh vực: ![]() Hình 26.3. Mối quan hệ giữa AI, Học máy và Khoa học dữ liệu Có thể thấy đây là mối quan hệ gắn bó và tương hỗ lẫn nhau giữa các lĩnh vực đang phát triển hết sức mạnh mẽ.
- Một số thành tựu cụ thể của Khoa học dữ liệu: ........................................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức