Giáo án gộp Tin học 8 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Tin học 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Tin học 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tin học 8 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

Bài 1: Vài nét lịch sử phát triển máy tính

Bài 2: Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Bài 1: Dữ liệu số trong thời đại thông tin

Bài 2: Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội

Bài 3: Bài tập nhóm: Thông tin với giải quyết vấn đề

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Bài: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hoá

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU 

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số thành tựu phát triển của giao tiếp người – máy tính.

  • Nêu được ví dụ về sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.

Năng lực riêng: 

  • Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự giao tiếp giữa người và  máy tính.

  • Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lợi ích của máy tính đối với cuộc sống của con người.

3. Phẩm chất

  • Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.

  • Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Tin học 8. 

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Một số hình ảnh hoặc video về những lợi ích của máy tính đối với cuộc sống của con người.

3. Phẩm chất

  • Phiếu học tập

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 8. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, tại sao có thể nói sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người vì:

  • Nâng cao tầm hiểu biết của con người.

  • Giúp con người cơ hội nhận được những tin tức thời sự nóng hổi nhất.

  • Giúp cho người ta có thể tiến hành các cuộc họp, trao đổi thông tin.

  • Là phương tiện kết nối bạn bè.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu về lịch sử phát triển của máy tính – Bài 2: Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được sự phát triển trong giao tiếp giữa người và máy tính thông qua từng giai đoạn.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.8 và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các giai đoạn thể hiện sự phát triển của sự giao tiếp giữa người và máy tính.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi: Giao tiếp giữa người – máy tính phét triển theo hướng ngày càng tiện lợi hơn thể hiện qua các giai đoạn nào?

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.8 thảo luận nhóm (4 HS).

- GV nhấn mạnh: Sự phát triển giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn là một yếu tố quan trọng làm cho máy tính được phổ biến rộng rãi, sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK trg.8 và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về: sự giao tiếp người – máy tính.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Các giai đoạn phát triển giao tiếp người – máy tính.

- Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được in ra dưới dạng chữ số trên băng giấy.

- Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình hiển thị chữ và số.

- Dùng giao tiếp đồ họa với chuột máy tính. Sau đó là thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng.

- Các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận thông tin: chuyển văn bản in, tiếng nói thành dữ liệu số.

 

Hoạt động 2: Máy tính và cuộc sống con người

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những thay đổi và lợi ích mà máy tính mang lại trong việc học tập của HS và giảng dạy của GV.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.8, 9 và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: HS biết các thế hệ phát triển của máy tính điện tử.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thỏa luận trả lời câu hỏi phần hoạt động: Hãy cho biết máy tính mang lại những lợi ích gì trong việc học tập của em và trong việc giảng dạy của các thầy/cô.

- GV giới thiệu cho HS một số nguồn học liệu mở tiếng Anh để HS về nhà tìm hiểu như: https://ocw.mit.edu,

https://wwwfuturelearn.com

- GV giới thiệu một số trang web học trực tuyến, học online bằng tiếng Việt như: https://tech12h.com,

https://hocmai.vn

https://edumall.vn.

- GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.8,9, luận theo nhóm (4 HS) và trả lời các câu hỏi sau: 

Câu 1: Em hãy so sánh các kênh liên lạc qua Internet như: email, chat, mạng xã hội với việc gửi thư qua bưu điện về các khía cạnh: chi phí, thời gian chuyển, mức độ thuận tiện cho người dùng.

à GV đưa ra nhận xét: Máy tính giúp trao đổi thông tin, giao tiếp xã hội, tạo ra bước ngoặt trong cách thức con người chung sống, hợp tác cùng làm việc ... là thay đổi lớn và rộng khắp trong xã hội loài người 

Câu 2: Em hãy so sánh cách học tập truyền thống và cách học tập khi có sự hỗ trợ của máy tính

à GV chiếu cho HS xem video về mô hình phòng học thông minh (link video)

à GV đưa ra nhận xét: Máy tính giúp học tập, nâng cao trình độ, bồi dưỡng kiến thức, tạo ra bước ngoặt lớn trong lĩnh vực giáo dục vào đào tạo, 

Câu 3: Em hãy nêu thêm một số ví dụ về các dịch vụ và tiện ích khác của máy tính trong cuộc sống hàng này (VD trong lĩnh vực giao thông, du lịch, sức khỏe,...) 

- GV kết luận chung: Máy tính góp phần thay đổi cuộc sống của con người trong lao động và học tập, trong sinh hoạt và giải trí 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK mục 2, tr. 8, 9 và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi nhiệm vụ

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. 

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

2. Máy tính và cuộc sôngs con người 

* Hoạt động:

Lợi ích mà máy tính mang lại trong:

- Việc học tập của em: Có thể học trực tuyến mọi lúc mọi nơi miễn có kết nối mạng; tìm kiếm tài liệu học tập dễ dàng; việc tự học trở nên dễ dàng; trao đổi học tập với bạn bè, thầy cô dễ dàng và nhanh chóng.

- Việc giảng dạy của các thầy/cô: Có thể dạy học trực tuyến; soạn bài giảng dễ dàng, nhanh chóng, hấp dẫn; tìm kiếm tài liệu tham khảo dễ dàng; chuyển giao bài tập dễ dàng, nhanh chóng.

* Kết luận: 

Máy tính góp phần thay đổi cuộc sống của con người trong lao động và học tập, trong sinh hoạt và giải trí 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.

c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm. 

d. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Máy tính thế hệ thứ nhất giao tiếp với con người bằng cách nào?

A. Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được in ra dưới dạng chữ số trên băng giấy

B. Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình hiển thị chữ và số.

C. Dùng thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng.

D. Dùng bàn phím để nhập dữ liệu và sử dụng chuột để thực hiện các thao tác trên màn hình

Câu 2. Máy tính nào dùng hệ điều hành với giao tiếp đồ họa và chuột máy tính vào năm 1984?

A. Máy tính thế hệ thứ nhất

B. Máy tính Macintosh

C. Máy tính Pascal

D. Máy tính Casio

Câu 3. Internet có lợi ích đối với các hoạt động nào sau đây?

A. Giải trí.

B. Bảo vệ sức khỏe.

C. Học tập, làm việc, giao tiếp.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 4. Đâu không phải là tiện tích mà máy tính mang lại cho con người trong lĩnh vực giao thông 

A. Tìm điểm đến, tìm đường trên bản đồ 

B. Đồng hồ thông minh theo dõi nhịp tim, đếm bước đi 

C. Điều khiển máy bay, tàu thuyền, ô tô 

D. Kiểm soát các lỗi vi phạm giao thông bằng hệ thống camera 

Câu 5. Đâu không là công cụ giao tiếp giữa người với máy tính?

A. Màn hình cảm ứng

B. Bút cảm ứng

C. Thư giấy

D. Kính 3D

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1. Đáp án A.

Câu 2. Đáp án B.

Câu 3. Đáp án D.

Câu 4. Đáp án B.

Câu 5. Đáp án C.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.9

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu:

Bài 1. Em hãy giới thiệu sơ lược về sự phát triển tiện tích giao tiếp người – máy tính.

Bài 2. Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển của máy tính đã tạo nên bước ngoặt lớn trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giúp mọi người có thể học mọi lúc mọi nơi và học suốt đời.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp: 

Bài 1. Sự phát triển tiện ích giao tiếp người – máy tính theo hướng ngày càng tiện lợi hơn. Cụ thể là qua các giai đoạn:

- Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được in ra dưới dạng chữ số trên băng giấy

- Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình hiển thị chữ và số.

- Dùng giao tiếp đồ hoạ với chuột máy tính. Sau đó là thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng.

- Các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận thông tin: chuyển văn bản in, tiếng nói thành dữ liệu số.

Bài 2. Một số ví dụ về sự phát triển của máy tính đã tạo nên bước ngoặt lớn trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giúp mọi người có thể học mọi lúc mọi nơi và học suốt đời: 

- Máy tính xách tay, điện thoại thông minh dễ dàng mang theo mọi lúc mọi nơi.

- Máy tính xách tay, điện thoại thông minh có khả năng kết nối mạng không dây, có loa phát âm thanh, giúp truy cập tài liệu học tập, tự học qua mạng, xem video bài giảng học từ xa,... 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.9

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Khi đi du lịch cùng với gia đình đến một thành phố ở địa phương khác và cần tìm đến một bảo tàng nhưng chưa có địa chỉ chính xác, em chọn làm theo cách nào dưới đây và giải thích lí do?

1) Hỏi người dân gặp trên đường.

2) Tra cứu và tìm đường bằng điện thoại thông minh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời: 

Khi đi du lịch cùng với gia đình đến một thành phố ở địa phương khác và cần tìm đến một bảo tàng nhưng chưa có địa chỉ chính xác, em chọn làm theo cách: Tra cứu và tìm đường bằng điện thoại thông minh. Vì sử dụng bản đồ trong điện thoại thông minh sẽ giúp chúng ta tìm được đường đi nhanh chóng, dễ dàng xác định được vị trí nơi cần đến, có chỉ rõ đường đi trên bản đồ, biết còn xa hay gần,... 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

 

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

  • Ôn lại kiến thức đã học.

  • Hoàn thành bài tập phần Câu hỏi tự kiểm tra – SGK tr.9

  • Đọc và tìm hiểu trước Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin -  Bài 1: Dữ liệu số trong thời đại thông tin 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC

E1. XỬ LÍ VÀ TRỰC QUAN HÓA DỮ LIỆU BẰNG BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ

E2. SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU NÂNG CAO

E3. LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

GIÁO ÁN POWERPOINT  TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC

E1. XỬ LÍ VÀ TRỰC QUAN HÓA DỮ LIỆU BẰNG BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ

E2. SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU NÂNG CAO

E3. LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM CHỈNH SỬA ẢNH

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

 

Chat hỗ trợ
Chat ngay