Giáo án KHTN 7 chân trời – Phần sinh học bài 39: Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (2 tiết)

Giáo án bài: bài 39: Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (2 tiết) sách KHTN 7 chân trời – Phần sinh học. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 7 chân trời – Phần sinh học. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 7 chân trời – Phần sinh học bài 39: Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (2 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 11. CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT

BÀI 39. CHỨNG MINH CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: 
  • Dựa vào sơ đồ mối quan hệ tế bào – cơ thể - môi trường và sơ đồ quan hệ giữa các hoạt động sống: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng – sinh trưởng, phát triển – cảm ứng – sinh sản, chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
  1. Năng lực

- Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
  • Giao tiếp và hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự; xác định nội dung hợp tác nhóm: Thảo luận sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào – Cơ thể – môi trường và sơ đồ mối quan hệ giữa các hoạt động sống.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để chứng minh cơ thể là một thể thống nhất.

- Năng lực về sinh học: 

  • Năng lực nhận thức: Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào - Cơ thể - môi trường và sơ đồ quan hệ giữa các hoạt động sống chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được các ví dụ hoạt động hằng ngày của cơ thể để thấy rõ cơ thể là một thể thống nhất.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Bằng những dẫn chứng cụ thể, chứng minh được cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
  1. Phẩm chất:
    • Có niềm tin yêu khoa học.
    • Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
    • Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong bài học.
    • Luôn cố gắng vươn lên trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: 
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường
  • Sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với các hoạt động sống trong cơ thể
  • Máy tính, máy chiếu
  1. Đối với học sinh: 
  • Sách giáo khoa, SBT
  • Đọc trước nội dung bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV chiếu hình ảnh về chạy bộ, đặt vấn đề về mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường, HS suy nghĩ, thảo luận vấn đề GV đưa ra
  4. Sản phẩm học tập: HS xác định được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Chạy bộ là một hoạt động vận động tích cực và cần sự phối hợp của nhiều cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. Trong quá trình chạy bộ, hoạt động trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ. Nếu duy trì tích cực hoạt động này thì cơ thể sẽ phát triển cân đối. Vậy các hoạt động sống trong cơ thể có mối quan hệ như thế nào đảm bảo cho cơ thể thống nhất và phát triển toàn vẹn?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận vấn đề, suy nghĩ về câu hỏi GV đặt ra

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS tự đưa ra dự đoán cho riêng mình

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

GV đặt vấn đề, dẫn dắt vào bài mới: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất dựa trên những mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường và các hoạt động sống trong cơ thể. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá điều này trong bài học ngày hôm nay: Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. Mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường

Hoạt động 1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường

  1. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được mối quan hệ tế bào – cơ thể - môi trường
  2. Nội dung:

- GV chuẩn bị các mảnh ghép, tổ chức cho HS chơi trò chơi để nhận biết bản chất của mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường.

- GV hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi trong SGK

  1. Sản phẩm học tập: Sơ đồ về mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường, đáp án câu hỏi 1, 2, 3 và câu hỏi phần luyện tập trong SGK.
  2. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia HS các nhóm, phát cho các nhóm sơ đồ khuyết về mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường,

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, vẽ mũi tên để thể hiện mối liên hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường trong thời gian quy định.

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời về mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường.

- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK.

+ Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng một tế bào có thể đảm nhận chức năng của một cơ thể sống.

+ Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa tế bào/cơ thể - môi trường đối với cơ thể đơn bào.

- GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi phần luyện tập: Chứng minh rằng cơ thể đơn bào (có cấu tạo tế bào nhân sơ hay nhân thực) là một cơ thể thống nhất.

- GV chiếu hình 39.2 cho HS quan sát, yêu cầu HS dựa vào hình suy nghĩ trả lời câu hỏi 3: Quan sát Hình 39.2, hãy nêu mối quan hệ giữa tế bào - cơ thể - môi trường thông qua hoạt động trao đổi chất ở thực vật.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa tế bào với môi trường như gợi ý trong SGK.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời 

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung câu trả lời

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

1. Mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường

* Tìm hiểu mối quan hệ giữa tế bào – cơ thể - môi trường

*Thảo luận:

C1.

- Trong cơ thể đa bào, mối quan hệ thể hiện về mặt cấu trúc từ cấp độ tổ chức tế bào – mô – CƠ quan – hệ CƠ quan - cơ thể. Mỗi tế bào đảm nhận các chức năng sống và thực hiện trao đổi chất qua các tế bào cùng nhóm.

- Ví dụ: Các tế bào đảm nhận chức năng của hệ tiêu hoá sẽ thực hiện trao đổi chất với môi trường trong và ngoài cơ thể, tích lũy dinh dưỡng và năng lượng giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống.

- Cơ thể đơn bào như trùng giày, amip: chỉ cấu tạo từ một tế bào những tế bào đó đảm bảo sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống như lớn lên, sinh sản.

C2.

* Dinh dưỡng và tiêu hóa trong amip

* Sinh sản ở trùng biến hình

* Luyện tập

 - Mỗi tế bào cấu trúc nên một cơ thể:

+  Tế bào vi khuẩn → Cơ thể vi khuẩn, 

+ Tế bào trùng giày → Cơ thể trùng giày.

- Mỗi tế bào/ cơ thể thực hiện các chức năng sống như trao đổi chất, cảm ứng, lớn lên, sinh sản và có mối quan hệ mật thiết với môi trường.

C3.

- Tế bào lông hút ở rễ hút nước từ môi trường vào các mô rễ (mô gỗ), vận chuyển lên thân thông qua sự trao đổi chất ở các tế bào/ mô gỗ ở thân và đi lên lá. Tại các tế bào khí khổng ở lá, hơi nước thoát ra ngoài môi trường.

- Rễ, thân, lá có mối quan hệ mật thiết với nhau:

+ Lá cây thực hiện chức năng quang hợp, trao đổi chất để tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

+ Thân cây vận chuyển các dòng chất dinh dưỡng, nước, muối khoáng cần cho các hoạt động sống khác.

+ Rễ cây hút nước và muối khoáng từ lòng đất vào nuôi cây.

- Mối quan hệ đó được thể hiện qua sơ đồ:

Môi trường ngoài ó Các hệ cơ quan ó Môi trường trong ó Các tế bào

* Kết luận

Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc, vừa là đơn vị chức năng của cơ thể sống. Mọi hoạt động sống trong cơ thể sinh vật đều diễn ra trong tế bào, giúp cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường ngoài.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 600k/học kì - 650k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII- CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG X: SINH SẢN Ở SINH VẬT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: PHÂN TỬ- LIÊN KẾT HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: ÂM THANH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: TỪ

CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII- CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X: SINH SẢN Ở SINH VẬT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay