Giáo án kì 2 hoạt động trải nghiệm 5 chân trời sáng tạo bản 2
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm hoạt động trải nghiệm 5 chân trời sáng tạo bản 2. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 5 KÌ 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 19
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 20
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 21
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 22
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 23
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 24
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 25
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 26
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 27
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 28
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 29
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 30
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 31
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 32
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 33
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 34
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 chân trời bản 2 Tuần 35
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ: PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG PHÓ VỚI HỎA HOẠN
MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
Sau chủ đề này, HS sẽ:
Nhận biết được những nguyên nhân gây hỏa hoạn để phòng chống.
Biết cách thoát hiểm khi hỏa hoạn.
TUẦN 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được những nguyên nhân gây hỏa hoạn để phòng chống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng đặc thù:
Năng lực thích ứng với cuộc sống: thực hiện các cách phòng chống và thoát hiểm khi có hỏa hoạn.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm.
Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong và sau tiết học.
Nhân ái: Cảm thông, giúp đỡ, đồng hành cùng các bạn trong quá trình học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Tranh, hình ảnh liên quan đến chủ đề.
Video clip về một số tình huống hoả hoạn.
Khu vực để triển lãm sản phẩm cảnh báo về hậu quả của hoả hoạn.
Chuẩn bị bộ thẻ cảm xúc, thiết bị dạy học.
2. Đối với học sinh
SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
Giấy A0/ A4, số tay, bút chì, bút màu,...
Thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Hỏi – đáp về nguyên nhân gây hoả hoạn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tham gia chương trình “Hỏi – đáp” về nguyên nhân gây hoả hoạn. - Ghi nhớ những nội dung về nguyên nhân gây hoả hoạn. b. Cách tiến hành - GV hỗ trợ và tổ chức cho HS tham gia chương trình "Hỏi – đáp" về nguyên nhân gây hoả hoạn. - GV nhắc nhở HS trật tự, lắng nghe và theo dõi chương trình. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi về việc kinh doanh ở lứa tuổi của các em. - GV mời HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi tham gia Hỏi – đáp. |
- HS tham gia chuẩn bị theo sự phân công của GV. - HS thực hiện.
- HS đặt câu hỏi.
- HS chia sẻ. |
Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Nhận biết nguyên nhân
gây hỏa hoạn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú trước khi vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp xem một video clip về một số tình huống hoả hoạn trong thực tế và hậu quả của nó. https://youtu.be/8HGVnsw6caI - GV giúp HS tiếp cận thông tin về những vụ cháy đã xảy ra trong thực tế và biết được những thông tin cần thiết khi gặp hoả hoạn để phòng chống. - GV mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem video clip phóng sự. - GV nhận xét, tổng kết, dẫn dắt để giới thiệu chủ đề: Hỏa hoạn luôn là một trong những nguyên nhân gây hậu quả nghiêm trọng không chỉ về tài sản mà còn là tính mạng con người. Để hiểu thêm về nguyên nhân và vật liệu dễ gây hảo hạn, các em hãy đến với bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Nhận biết nguyên nhân gây hỏa hoạn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận biết nguyên nhân gây hỏa hoạn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được một số vụ hỏa hoạn và chỉ ra nguyên nhân gây hỏa hoạn. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Kể về một số vụ hỏa hoạn mà em biết. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 – 6 HS, yêu cầu HS kể tiếp nối từ trái sang phải về một vụ hoả hoạn mà em đã chứng kiến hoặc nghe kể lại. - GV lưu ý HS kể cụ thể về địa điểm, thời gian xảy ra, nguyên nhân, hậu quả,... của vụ hoả hoạn đó. - GV mời đại diện từng nhóm lần lượt trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV cho HS xem video về một số vụ cháy: https://youtu.be/8HGVnsw6caI https://youtu.be/l-0PRAxvusQ Nhiệm vụ 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây hoả hoạn. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (4 – 6 HS) về những nguyên nhân gây hoả hoạn. - GV gợi ý cho HS: + Chập điện. + Rò rỉ bình gas... Nhiệm vụ 3: Tổng hợp nguyên nhân gây hỏa hoạn - GV yêu cầu HS làm việc nhóm (4 – 6 HS) để tổng hợp các nguyên nhân gây hoả hoạn. - GV mời đại điện các nhóm chia sẻ trước lớp; các nhóm khác lắng nghe và bổ sung cho nhóm bạn. - GV chốt lại các nguyên nhân gây hoả hoạn. + Quên tắt thiết bị điện gây chập điện và cháy sang đồ đạc xung quanh. + Rò rỉ khí gas. + Sử dụng lửa, điện thoại ở gần trạm xăng dầu. + Đốt nhang, vàng mã không đúng nơi quy định. + Nghịch với bật lửa, diêm gần nơi có vật liệu dễ cháy. + Đốt rơm rạ sát bìa rừng. + Sét đánh, tia lửa sét. + Tia nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào những tấm thuỷ tinh lỗi làm hội tụ sức nóng... - GV cho HS xem theo video về nguyên nhân gây hỏa hoạn. https://www.youtube.com/watch?v=fzgwbW74a7I - GV trình chiếu cho HS quan sát một số nguyên nhân gây hỏa hoạn: Bất cẩn khi thắp hương, đốt nến, đốt vàng mã,… Sạc xe điện không an toàn Tò mò nghịch các thiết bị điện (cắm kéo vào ổ điện). Sử dụng bếp ga quá cũ hoặc nổ bình ga Hoạt động 2: Nhận diện những vật liệu dễ cháy và nguồn nhiệt hỏa hoạn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chỉ ra được những vật liệu dễ cháy và nhận diện được nguồn nhiệt gây hỏa hoạn. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Kể tên những vật liệu dễ cháy gây hỏa hoạn - GV trình chiếu lần lượt những hình ảnh về các nguyên vật liệu phổ biến trong cuộc sống. - GV yêu cầu HS quan sát và giơ tay để giành quyền chỉ ra các nguyên vật liệu dễ cháy gây hoả hoạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Các vật liệu dễ cháy gây hỏa hoạn: + Vải. + Giấy. + Xăng dầu. + Gas. + Tấm thạch cao. + Tấm nhựa. + Gỗ. + Mút xốp. + Nến. Nhiệm vụ 2: Tham gia trò chơi “Tìm nguồn nhiệt gây hỏa hoạn” - GV phổ biến cách chơi cho HS : + Chia lớp thành các đội chơi. + Các đội quan sát tranh, hình ảnh,... và thảo luận nhanh để nhận diện các nguồn nhiệt có thể gây hoả hoạn. + Đội trả lời nhanh và đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng. - GV trình chiếu tranh để HS quan sát :
- GV mời các đội trình bày kết quả. HS đội khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). - GV nhận xét, chốt đáp án: Các nguồn nhiệt có thể gây hoả hoạn + Hình 1: Ngọn lửa trên bếp gas. + Hình 2 : Nến. + Hình 3 : Điện. + Hình 4 : Diêm. + Hình 5 : Đèn dầu. + Hình 6 : Hàn xì. + Hình 7 : Bếp lửa. + Hình 8 : Sét. - GV khen ngợi HS và tuyên dương đội thắng cuộc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS ôn tập lại các kiến thức đã được học. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Ý nào dưới đây nói không đúng về hỏa hoạn? A. Là hiểm họa do lửa gây ra. B. Đe dọa đến sức khỏe và cuộc sống con người. C. Ảnh hưởng tới môi trường nước. D. Gây thiệt hại về tài sản. Câu 2: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra hỏa hoạn? A. Khóa kĩ bếp gas khi không sử dụng. B. Không đốt lá khi trời hanh khô và gần rừng. C. Sạc xe điện qua đêm. D. Tắt nguồn điện sau khi sử dụng. Câu 3: Đâu là nguyên nhân gây ra hỏa hoạn? A. Ô nhiễm môi trường. B. Chập, cháy điện. C. Ô nhiễm không khí. D. Hiệu ứng nhà kính. Câu 4: Vật liệu nào sau đây dễ cháy gây ra hỏa hoạn? A. Đá. B. Nhôm. C. Đồng. D. Vải. Câu 5: Đâu không phải là vật liệu dễ cháy? A. Kính. B. Nến. C. Tấm thạch cao. D. Tấm nhựa. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án:
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay. + Chia sẻ với bố mẹ, người thân về các nguyên nhân gây hoả hoạn trong gia đình. |
- HS xem video.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS chia sẻ cảm nghĩ.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS làm việc nhóm.
- HS lưu ý.
- HS trình bày.
- HS xem video
- HS thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS vỗ tay.
- HS làm việc nhóm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS lắng nghe, thực hiện.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ: TỰ CHỦ VÀ THÍCH ỨNG
VỚI MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI
MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
Sau chủ đề này, HS sẽ:
Rèn luyện được một số đức tính cần thiết để thích ứng với môi trường học tập mới.
Biết tự chủ và đảm bảo an toàn khi giao tiếp trên mạng.
TUẦN 24
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Rèn luyện được một số đức tính cần thiết để thích ứng với môi trường học tập mới.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng đặc thù:
Năng lực thích ứng với cuộc sống: rèn luyện được một số đức tính cần thiết để thích ứng với môi trường học tập mới.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm.
Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong và sau tiết học.
Nhân ái: Cảm thông, giúp đỡ, đồng hành cùng các bạn trong quá trình học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Tranh, hình ảnh liên quan đến chủ đề.
Chuẩn bị bộ thẻ cảm xúc, thiết bị dạy học.
2. Đối với học sinh
SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
Giấy A0/ A4, sổ tay, bút chì, bút màu,...
Tìm hiểu các thông tin về trường trung học cơ sở.
Thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Siêng năng làm việc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tham gia tiểu phẩm “Lười làm, ham chơi”. - Chia sẻ bài học về đức tính siêng năng, cần cù, yêu lao động. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS tham gia tiểu phẩm “Lười làm, ham chơi”. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, nền nếp khi xem tiểu phẩm. - GV yêu cầu HS chia sẻ bài học về đức tính siêng năng, cần cù, yêu lao động trước lớp; sau đó, chọn đại diện chia sẻ trước toàn trường. - GV cùng HS rút kinh nghiệm từ hoạt động. |
- HS tham gia theo sự phân công của GV. - HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
- HS rút kinh nghiệm. |
Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tìm hiểu môi trường học tập mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú trước khi vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Tìm những điều mới lạ”. - GV chia lớp thành các đội chơi và phổ biến luật chơi cho HS: + Mỗi đội chơi tìm những điều mới xuất hiện gần đây trong không gian sống hằng ngày của bản thân trong thời gian một phút. + Đội nào đưa ra được nhiều điều mới lạ hơn sẽ chiến thắng. - GV tuyên dương đội thắng cuộc và động viên các đội còn lại. - GV mời một số HS phát biểu về ý nghĩa của những điều mới lạ trong cuộc sống đối với mỗi cá nhân. - GV nhận xét, tổng kết, dẫn dắt để giới thiệu chủ đề: Trò chơi khởi động đã giúp các em nhận biết về những điều mới lạ trong cuộc sống. Để hiểu thêm về những điều mới lạ trong học tập, các em hãy đến với bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tìm hiểu môi trường học tập mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá những điểm mới của môi trường học tập mới a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được những điểm mới của môi trường học tập mới; từ đó, chuẩn bị tâm lí sẵn sàng trước những thay đổi. Nhiệm vụ 1: Chia sẻ cảm xúc của em khi chuẩn bị bước vào môi trường học tập mới. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm (4 – 6 HS) về cảm xúc của các em khi chuẩn bị bước vào môi trường học tập mới. - GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). GV chia sẻ thêm với HS một số cảm xúc có thể diễn ra trong mỗi cá nhân: háo hức, hồi hộp, lo lắng, ngại ngùng,... - GV nhận xét hoạt động. Nhiệm vụ 2: So sánh sự khác nhau giữa môi trường học tập hiện tại và môi trường học tập mới. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (4 – 6 HS) và lập bảng so sánh sự khác nhau giữa môi trường học tập hiện tại và môi trường học tập mới - GV gợi ý cho HS:
- GV mời đại diện nhóm trình bày bảng so sánh trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. GV nhận xét và ghi nhận đáp án đúng của HS:
Hoạt động 2: Xác định những yêu cầu của môi trường học tập mới và những đức tính học sinh cần rèn luyện a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chỉ ra được những yêu cầu của môi trường học tập mới; từ đó, xác định được những đức tỉnh bản thân cần rèn luyện. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Thảo luận về những yêu cầu của môi trường học tập mới. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 – 6 HS, yêu cầu các nhóm thảo luận về những yêu cầu của môi trường học tập mới. - GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV chia sẻ thêm về một số yêu cầu của môi trường học tập mới ở trường trung học cơ sở so với ở trường tiểu học. + Có kế hoạch học tập hợp lí vì số lượng môn học và kiến thức nhiều hơn. + Hợp tác với bạn tốt hơn vì có nhiều nhiệm vụ nhóm. + Có bài tập về nhà và cần tự giác chuẩn bị bài để hoàn thành nhiệm vụ học tập... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những đức tính cần rèn luyện để thích ứng với môi trường học tập mới - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đưa ra các nội dung cần rèn luyện để thích ứng với môi trường học tập mới cho từng nhân vật trong tình huống ở SGK tr.76 GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt đáp án: + Tranh 1:
+ Tranh 2 :
Nhiệm vụ 3: Lập kế hoạch rèn luyện những đức tính mà em thấy chưa đáp ứng với môi trường học tập mới. - GV yêu cầu HS xem lại kế hoạch đã xây dựng trong SBT (nhiệm vụ 2, trang 59, 60); sau đó, chia sẻ trước lớp. - GV viết lên bảng một số đức tính đặc biệt của HS trong lớp. + Tự tin trong học tập. + Kiên trì, vượt khó. + Cởi mở, hòa đồng... - GV cùng cả lớp trao đổi về cách rèn luyện các đức tính để HS cùng phấn đấu đạt được mục tiêu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS ôn tập lại các kiến thức đã được học. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Đâu là môn học không được giảng dạy tại các trường tiểu học? A. Công nghệ. B. Toán. C. Tiếng Việt. D. Hóa học. Câu 2: Đâu không phải là cảm xúc khi chuẩn bị bước vào môi trường học tập mới? A. Khó chịu. B. Lo lắng. C. Háo hức. D. Hồi hộp. Câu 3: Em đã làm gì để thích nghi với môi trường học tập mới? A. Chỉ chơi với những bạn đã biết từ Tiểu học. B. Lo sợ, chưa chủ động làm quen với bạn và thầy cô giáo mới. C. Học theo phương pháp học đã có sẵn từ Tiểu học. D. Lập thời gian biểu và kế hoạch rèn luyện. Câu 4: Ý kiến nào sau đây không phải là đức tính cần có trong môi trường học tập mới? A. Thẳng thắn, bộc trực. B. Tự chủ trong học tập. C. Kiên trì, vượt khó. D. Cởi mở, hòa đồng. Câu 5: Đâu không phải là nội dung có trong kế hoạch luyện đức tính trong môi trường học tập mới? A. Kết quả hành động. B. Đức tính cần rèn luyện. C. Cách rèn luyện. D. Thời gian thực hiện. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án:
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay. + Thực hiện kế hoạch rèn luyện đức tính mà em mong muốn. |
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe luật chơi.
- HS vỗ tay.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm.
- HS tham khảo.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện.
- HS quan sát
- HS làm việc cả lớp.
- HS làm việc nhóm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS lắng nghe, thực hiện. |
--------------- Còn tiếp ---------------
II. TRẮC NGHIỆM HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 5 KÌ 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 chân trời (bản 2) Chủ đề 5: Tập kinh doanh và quản lí chi tiêu
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 chân trời (bản 2) Chủ đề 6: Phòng chống và ứng phó với hoả hoạn
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 chân trời (bản 2) Chủ đề 7: Tự chủ và thích ứng với môi trường học tập mới
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 chân trời (bản 2) Chủ đề 8: Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên và môi trường
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 chân trời (bản 2) Chủ đề 9: Ước mơ nghề nghiệp
CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG PHÓ VỚI HỎA HOẠN
– HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (TUẦN 20 – TUẦN 23)
(19 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Hỏa hoạn là gì?
A. Là hiểm họa do sự nóng lên của Trái đất.
B. Là hiểm họa do gió gây ra.
C. Là hiểm họa do lửa gây ra.
D. Là hiểm họa do nước gây ra.
Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ra hỏa hoạn?
A. Ô nhiễm môi trường. | C. Ô nhiễm không khí. |
B. Chập, cháy điện. | D. Hiệu ứng nhà kính. |
Câu 3: Vật liệu nào sau đây dễ cháy gây ra hỏa hoạn?
A. Đá. | B. Vải. | C. Đồng. | D. Nhôm. |
Câu 4: Hỏa hoạn gây ra hậu quả như thế nào?
A. Gây ra hiện tượng băng tan.
B. Gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Gây ô nhiễm tiếng ồn.
D. Gây thiệt hại về tài sản cũng như tính mạng con người.
Câu 5: Đâu là cách để phòng chống hỏa hoạn?
A. Tắt nguồn điện khi không sử dụng.
B. Đốt lá khi trời hanh khô và gần rừng.
C. Sạc xe điện qua đêm.
D. Không khóa bếp gas sau khi sử dụng.
Câu 6: Khi phát hiện hỏa hoạn chúng ta cần làm gì?
A. Hoảng loạn.
B. Thông báo cho mọi người.
C. Thoát hiểm bằng thang máy.
D. Chen lấn, xô đẩy trong quá trình thoát nạn.
Câu 7: Em sẽ làm gì khi bị kẹt trong đám cháy?
A. Chui vào gầm bàn.
B. Hoảng loạn tìm chỗ thoát hiểm.
C. Dùng khăn khô che mũi.
D. Đi khom lưng hoặc bò sát nhà.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Ý nào dưới đây nói không đúng về hỏa hoạn?
A. Là hiểm họa do lửa gây ra.
B. Đe dọa đến sức khỏe và cuộc sống con người.
C. Ảnh hưởng tới môi trường nước.
D. Gây thiệt hại về tài sản.
Câu 2: Đâu không phải là cách để phòng chống hỏa hoạn?
A. Khóa kĩ bếp gas khi không sử dụng.
B. Không đốt lá khi trời hanh khô và gần rừng.
C. Sạc xe điện qua đêm.
D. Tắt nguồn điện sau khi sử dụng.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là cách thoát hiểm khi gặp hảo hoạn?
A. Chen lấn, xô đẩy.
B. Thông báo cho mọi người.
C. Gọi 114.
D. Thoát bằng cầu thang bộ.
--------------- Còn tiếp ---------------
CHỦ ĐỀ 8: BẢO TỒN CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
– HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (TUẦN 27 – TUẦN 30)
(18 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Đỉnh núi nào cao nhất Việt Nam?
A. Đỉnh Phan-xi-păng.
B. Đỉnh Tây Côn Lĩnh.
C. Đỉnh Ngọc Linh.
D. Đỉnh Ba Vì.
Câu 2: Vườn quốc gia Tràm Chim ở tỉnh nào?
A. Bình Thuận. | C. Tây Nguyên. |
B. Ninh Bình. | D. Đồng Tháp. |
Câu 3: Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hải Phòng. | C. Thanh Hóa. |
B. Quảng Ninh. | D. Ninh Bình. |
Câu 4: Bảo vệ môi trường được hiểu là:
A. Tránh tác động vào môi trường để khỏi gây ra những tổn thất.
B. Làm giảm đến mức cao nhất tác động có hại của con người lên môi trường.
C. Biến đổi môi trường theo cách có lợi nhất cho con người.
D. Tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối.
Câu 5: Biện pháp bảo tồn cảnh quan thiên nhiên là:
A. Thu gom rác ở bãi biển hoặc cảnh quan của địa phương.
B. Săn bắt động vật quý hiếm.
C. Xả rác bừa bãi.
D. Sử dụng túi nilong một lần.
Câu 6: Bảo vệ môi trường tự nhiên mang lại lợi ích gì cho con người?
A. Tăng phát triển kinh tế.
B. Khó hạn chế các bệnh về hô hấp.
C. Tăng hiệu ứng nhà kính.
D. Giúp chúng ta ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Ngày Môi trường Thế giới là ngày nào?
A. Ngày 4 tháng 6 hằng năm.
B. Ngày 5 tháng 6 hằng năm.
C. Ngày 6 tháng 6 hằng năm.
D. Ngày 7 tháng 6 hằng năm.
Câu 2: Hành động nào sau đây không góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?
A. Buôn bán động vật hoang dã.
B. Không vứt rác bừa bãi ở bãi biển.
C. Tham gia trồng cây, gây rừng.
D. Thu gom rác trên bãi biển.
Câu 3: Hành động nào sau đây góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?
A. Không vứt rác bừa bãi ở bãi biển.
B. Buôn bán động vật hoang dã.
C. Vứt ra trên sông, suối.
D. Chặt phá rừng.
Câu 4: Đâu không phải biện pháp bảo tồn cảnh quan biển?
A. Không đánh bắt hải sản trái phép.
B. Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển.
C. Vứt rác bừa bãi ra biển.
D. Kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ biển.
--------------- Còn tiếp ---------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hoạt động trải nghiệm 5 chân trời sáng tạo bản 2
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 hoạt động trải nghiệm 5 chân trời sáng tạo, bài giảng kì 2 hoạt động trải nghiệm 5 chân trời sáng tạo bản 2, tài liệu giảng dạy hoạt động trải nghiệm 5 chân trời