Giáo án kì 2 hoạt động trải nghiệm 5 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm hoạt động trải nghiệm 5 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 5 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Gia đình đầm ấm - Tuần 18
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Gia đình đầm ấm - Tuần 19
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Gia đình đầm ấm - Tuần 20
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Sống an toàn và tự chủ - Tuần 21
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Sống an toàn và tự chủ - Tuần 22
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Sống an toàn và tự chủ - Tuần 23
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Sống an toàn và tự chủ - Tuần 24
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Tham gia hoạt động xã hội - Tuần 25
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Tham gia hoạt động xã hội - Tuần 26
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Tham gia hoạt động xã hội - Tuần 27
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Tự hào quê hương em - Tuần 28
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Tự hào quê hương em - Tuần 29
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Tự hào quê hương em - Tuần 30
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Tự hào quê hương em - Tuần 31
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Ước mơ nghề nghiệp - Tuần 32
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Ước mơ nghề nghiệp - Tuần 33
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Chủ đề Ước mơ nghề nghiệp - Tuần 34
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 kết nối Tuần 35
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
TUẦN 19
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Thể hiện được trách nhiệm, lòng biết ơn của mình với các thành viên trong gia đình bằng thái độ, lời nói, việc làm cụ thể
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng đặc thù:
Năng lực thích ứng với cuộc sống: năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động để thể hiện lòng biết ơn các thành viên trong gia đình, qua đó tạo bầu không khí vui vẻ, đầm ấm.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm.
Biết ơn: biết ơn các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Phiếu tổng hợp tư liệu, sản phẩm cá nhân,…
Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề
2. Đối với học sinh
SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tết đoàn viên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
a. Mục tiêu: - HS tham gia chương trình giao lưu “Tết đoàn viên”. - HS toàn trường cùng nhảy một điệu nhảy vui trên nền nhạc Tết. b. Cách tiến hành - GV chuẩn bị cho HS tham gia chương trình giao lưu “Tết đoàn viên”. + Văn nghệ: HS biểu diễn tiết mục văn nghệ. + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của từng trường. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - GV tổ chức cho HS toàn trường cùng nhảy một điệu nhảy vui trên nền nhạc Tết. - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về nội quy... |
- HS tham gia chuẩn bị theo sự phân công của GV.
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS di chuyển vào lớp theo hàng, ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội quy, thời khóa biểu,… |
Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Gia đình là tổ ấm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú trước khi vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ về mùa xuân và ngày Tết. - GV gợi ý cho HS chọn một trong số hình thức biểu diễn: hát, múa, đọc thơ về chủ đề mùa Xuân và Tết. - GV mời một số HS biểu diễn trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia, xem trình diễn các tiết mục văn nghệ. HS lắng nghe nhận xét. - GV nhận xét, tổng kết, dẫn dắt để giới thiệu chủ đề: Tết là thời gian gia đình tụ họp, đầm ấm, là khi các em cảm nhận được rõ ràng về tình yêu thương của gia đình. Các em hãy đến với bài học ngày hôm nay – Chủ đề 5 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Gia đình là tổ ấm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về những điều tạo nên không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Chia sẻ được về những khoảng thời gian vui vẻ, đầm ấm của gia đình mình. - Chỉ ra được những điều tạo nên không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình. b. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm đôi: Kể về những khoảng thời gian vui vẻ, đầm ấm của gia đình em. - GV mời mỗi nhóm một HS chia sẻ trước lớp. - GV ghi nhận những chia sẻ hợp lí của HS: + Gia đình tổ chức sinh nhật cho một thành viên. + Cả nhà quây quần dịp Tết. + Gia đình cùng đi du lịch... - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm về Những điều tạo nên không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm giải quyết nhiệm vụ được giao và ghi kết quả ra tờ giấy A4. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Có nhiều điều tạo nên bầu không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình: + Những lời nói, cử chỉ, hành động yêu thương, quan tâm, chăm sóc, động viên, an ủi, hỗ trợ nhau. + Những câu chuyện vui vẻ, hài hước. + Những món quà tự làm đầy ắp tình yêu thương. + Những thông tin vui về kết quả học tập, lao động của các thành viên trong gia đình. + Những hoạt động cùng nhau thực hiện: cùng ngồi xem ti vi, cùng nhau trò chuyện, ôn lại những kỉ niệm của gia đình; cùng nhau chuẩn bị bữa ăn; cùng nhau dọn dẹp nhà cửa; cùng nhau chuẩn bị đón Tết; cùng nhau đi chúc Tết; cùng nhau đi du lịch, đi dã ngoại; đi xem biểu diễn nghệ thuật, xem thi đấu thể thao;... Hoạt động 2: Lập kế hoạch hoạt động cùng gia đình chuẩn bị đón Tết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lập được kế hoạch cùng gia đình đón Tết phù hợp với truyền thống, điều kiện thực tế của gia đình, khả năng của bản thân và truyền thống văn hoá địa phương. b. Cách tiến hành: - GV đề nghị HS lựa chọn một số hoạt động chuẩn bị đón Tết mà em có thể tham gia cùng gia đình và lập kế hoạch đón Tết cùng gia đình. - GV lưu ý HS các hoạt động chuẩn bị đón Tết cần phù hợp với truyền thống, điều kiện thực tế của gia đình, khả năng của bản thân và truyền thống văn hoá địa phương. - GV mời HS xung phong phát biểu hoạt động các em lựa chọn. HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, ghi nhận đáp án hợp lí của HS. ……………….. |
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS biểu diễn.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chú ý.
- HS trình bày. ……………………
|
---------------- Còn tiếp ------------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
TUẦN 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết tạo bầu không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng đặc thù:
Năng lực thích ứng với cuộc sống: năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động để thể hiện lòng biết ơn các thành viên trong gia đình, qua đó tạo bầu không khí vui vẻ, đầm ấm.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm.
Biết ơn: biết ơn các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Phiếu tổng hợp tư liệu, sản phẩm cá nhân,…
Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề
2. Đối với học sinh
SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Hội chợ Xuân gây Qũy Nhân ái
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
a. Mục tiêu: - HS trưng bày các sản phẩm đã chuẩn bị tại gian hàng của lớp. - HS giới thiệu và bán sản phẩm để gây Qũy Nhân ái. b. Cách tiến hành - GV chuẩn bị cho HS trưng bày các sản phẩm đã chuẩn bị tại gian hàng của lớp. + Trưng bày: HS trưng bày các sản phẩm. + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của từng trường. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - GV tổ chức cho HS giới thiệu và bán sản phẩm để gây Qũy Nhân ái. - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về nội quy... |
- HS tham gia chuẩn bị theo sự phân công của GV.
- HS lắng nghe.
- HS giới thiệu.
- HS di chuyển vào lớp theo hàng, ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội quy, thời khóa biểu,… |
Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Ngày cuối tuần vui vẻ, đầm ấm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú trước khi vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gia đình”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: + Cả lớp đứng thành vòng tròn. Quản trò đứng giữa vòng tròn. + Khi quản trò hô “Gia đình!” lần thứ nhất thì tất cả các bạn phải hô “Yêu thương!” và dùng các ngón trỏ và ngón cái tạo thành hình quả tim. + Khi quản trò hô “Gia đình” lần thứ hai thì tất cả các bạn phải hô “Trách nhiệm!” và cùng nắm tay nhau giơ lên cao. + Khi quản trò hô “Gia đình” lần thứ ba thì tất cả các bạn phải hô “Đấm ấm!” và quàng hai tay khoác vai nhau, đung đưa người sang phải rồi sang trái. + Khi quản trò hô “Gia đình” lần thứ tư thì tất cả các bạn phải hô “Vui vẻ!” và nhảy lên, giơ cao hai cánh tay, bàn tay vẫy vẫy. + Ai hô và làm động tác sai quy định sẽ phải bước ra ngoài, không được chơi tiếp. - GV tổ chức cho HS chơi thử 1 - 2 lần. - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia tham gia trò chơi. HS lắng nghe nhận xét. - GV nhận xét, tổng kết, dẫn dắt để giới thiệu chủ đề: Gia đình luôn là nơi tràn đầy tình thương, ấm áp. Các em hãy đến với bài học ngày hôm nay – Chủ đề 5 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Ngày cuối tuần vui vẻ, đầm ấm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu những hoạt động tạo nên không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình vào ngày cuối tuần a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số hoạt động có thể làm cùng gia đình vào những ngày cuối tuần để tạo không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình. b. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm đôi: Kể về những hoạt động gia đình em thường làm vào ngày cuối tuần. - GV mời mỗi nhóm một HS chia sẻ trước lớp. - GV ghi nhận những chia sẻ hợp lí của HS: + Đi dã ngoại. + Dọn dẹp nhà cửa. + Cùng anh chị chơi games... - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm về Những hoạt động em cùng gia đình làm vào ngày cuối tuần để tạo không khí vui vẻ, đầm ấm. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Để tạo được không khí vui vẻ, đầm ấm trong gia đình vào những ngày cuối tuần, em có thể cùng người thân tổ chức các hoạt động như: cùng đi thăm ông bà, họ hàng, cùng đi mua sắm; cùng đi dã ngoại; cùng xem phim; cùng đọc sách; cùng dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; cùng làm vườn; cùng nấu ăn; cùng đi xem biểu diễn nghệ thuật hoặc xem thi đấu thể thao;... Hoạt động 2: Sắm vai thuyết phục người thân cùng thực hiện hoạt động vào ngày cuối tuần a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có kĩ năng thuyết phục người thân cùng thực hiện những hoạt động tạo bầu không khí vui vẻ, đầm ấm vào ngày cuối tuần. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 – 6 HS): + Lựa chọn một hoạt động em muốn thực hiện cùng người thân vào ngày cuối tuần gần nhất. + Dự kiến những khó khăn từ phía người thân cản trở việc thực hiện hoạt động. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, thống nhất lựa chọn hoạt động và đưa ra những khó khăn có thể gặp phải trong quá trình thuyết phục người thân. …………………. |
- HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe.
- HS chơi thử. - HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm.
- HS thực hiện. ……………..
|
---------------- Còn tiếp ------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 5 KẾT NỐI TRI THỨC
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 kết nối Chủ đề 5: Gia đình đầm ấm
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 kết nối Chủ đề 6: Sống an toàn và tự chủ
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 kết nối Chủ đề 7: Tham gia hoạt động xã hội
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 kết nối Chủ đề 8: Tự hào quê hương em
- Phiếu trắc nghiệm HĐTN 5 kết nối Chủ đề 9: Ước mơ nghề nghiệp
BÀI 5: GIA ĐÌNH ĐẦM ẤM
- PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Gia đình là gì?
Tập hợp những người gắn bó với nhau do quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau.
Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau.
Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau
Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau.
Câu 2: Từ đồng nghĩa với đầm ấm là?
Sum họp.
Ấm nóng.
Ấm áp.
Sum vầy.
Câu 3: Theo em trách nhiệm là gì?
Là những điều mình phải thực hiện trong giai đoạn là học sinh.
Là những điều đúng đắn mình cần làm, phải gánh vác hoặc phải nhận lấy về mình
- Là những điều gia đình, thấy có mong muốn mình làm.
Là những điều mình muốn làm và mong muốn được làm.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của trách nhiệm?
Làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Làm cho bản thân được người khác ngưỡng mộ và đề cao.
Làm cho con người có vẻ ngoài chững chạc hơn.
Làm cho bản thân tự tin phát triển và sẵn sàng chịu trách nhiệm về những việc mình đã làm.
Câu 5: Theo em, học sinh có trách nhiệm gì với gia đình?
- Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội, không làm việc gì ảnh hưởng xấu đến mọi người xung quanh.
Hoàn thành công việc được giao và không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm cho người khác.
Sống và làm việc theo đúng quy định của pháp luật.
- Phấn đấu trở thành học sinh giỏi, trò ngoan, người con hiếu thảo.
Câu 6: Vai trò của thể hiện sự quan tâm, chăm sóc gia đình là?
Được nhiều người ngưỡng mộ.
Được mọi người tín nhiệm.
- Nâng cao giá trị bản thân.
Giảm bớt sự va chạm, mâu thuẫn.
Câu 7: Để thực hiện lối sống có trách nhiệm với công việc gia đình, em nên làm gì?
Thay đổi kế hoạch.
Thực hiện cam kết từng ngày theo sở thích.
Làm tất cả các công việc.
Lập kế hoạch thực hiện cam kết.
…………………..
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải việc làm thể hiện trách nhiệm với gia đình?
Quan tâm, chăm sóc người thân khi bị ốm. .
Tự giác giúp đỡ người lớn tuổi và trẻ nhỏ trong nhà.
Chỉ tự giác hoàn thành công việc của bản thân.
Tham gia nhiệt tình các hoạt động chung của gia đình.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không hành động, lời nói thể hiện sự quan tâm, chăm sóc thường xuyên đến người thân trong gia đình?
Để người thân tự vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
Chủ động tâm sự với người thân khi họ có các vấn đề về tinh thần.
Hỏi thăm đến tình trạng sức khỏe hàng ngày của người thân.
Quan tâm đến vấn đề tâm lí của người thân hàng ngày.
Câu 3: Ý kiến nào sau đây không phải là biểu hiện của người tự giác tham gia vào lao động trong gia đình?
Nhờ người thân hoàn thành phần công việc được giao.
Lập danh sách và thực hiện các công việc cần làm.
Tự giác hoàn thành công việc của bản thân.
Chủ động giúp đỡ người thân trong trường hợp cần thiết.
---------------- Còn tiếp ------------------
BÀI 6: SỐNG AN TOÀN VÀ TỰ CHỦ
- PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
Người tự chủ luôn hành động theo suy nghĩ, ý thích của mình.
Người tự chủ có thể kiềm chế được những ham muốn của bản thân.
Người tự chủ luôn có cái tôi lớn, không chịu lắng nghe người khác
Người tự chủ luôn cho mình là đúng, không quan tâm đến ý kiến của mọi người.
Câu 2: Theo em, tự chủ là gì?
Tự điều chỉnh cảm xúc, xuất phát từ bản thân mà không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác.
Tự điều chỉnh suy nghĩ mà không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác.
Tự điều chỉnh hành vi, suy nghĩ , xuất phát từ bản thân mà không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác.
Tự điều chỉnh hành vi, không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác.
Câu 3: Đâu là cách để rèn luyện tính tự chủ?
Coi trọng ý kiến cá nhân trong các cuộc tranh luận.
Giữ bình tĩnh, tự tin để giải quyết vấn đề trong mọi hoàn cảnh.
- Bộc lộ rõ sự thẳng thắn, cương trực khi gặp các tình huống bất bình.
Lập tức đưa ra phán đoán không cần cân nhắc những góp ý.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của tự chủ?
Thể hiện cá tính, chất riêng của mình.
Thể hiện cái tôi trước mọi người.
Nâng cao vị thế của mình.
Đánh giá được năng lực của bản thân.
Câu 5: Những khó khăn nào ở môi trường học tập mới là gì?
- Nhiều môn học hay, hấp dẫn, mới mẻ.
Có nhiều bạn hơn trong môi trường học tập.
Có nhiều hoạt động ngoại khoá hấp dẫn.
- Tâm lí chưa quen với sự chuyển tiếp từ tiểu học lên THCS.
Câu 6: Việc làm nào sau đây không nên thực hiện ở môi trường học tập mới?
Hỏi thầy cô, anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
Học hỏi từ các bạn trong lớp về việc thay đổi phù hợp với môi trường.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
Duy trì thói quen cũ.
Câu 7: Đâu là biểu hiện khó khăn trong giao tiếp ở môi trường học mới?
Cởi mở.
Hòa đồng.
Tự tin.
Thiếu mạnh dạn.
Câu 8: Em đã làm gì để thích nghi với môi trường học tập mới?
Chỉ chơi với những bạn đã biết từ Tiểu học.
Lo sợ, chưa chủ động làm quen với bạn và thầy cô giáo mới.
Học theo phương pháp học đã có sẵn từ Tiểu học.
Lập thời gian biểu và kế hoạch rèn luyện.
…………………..
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải việc nên làm để phòng khi xảy ra hỏa hoạn?
Luôn tìm hiểu lối đi và cửa thoát hiểm.
Ghi nhớ số điện thoại phòng cháy chữa cháy.
Trực tiếp chạy qua đám lửa để thoát hiểm.
Xả khăn ướt để che miệng và mũi tránh hít khói.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không cách ứng xử trong giao tiếp trên mạng để tự bảo vệ mình?
Tham gia các hội nhóm mà bản thân cảm thấy thích thú.
Sử dụng ngôn ngữ lịch sự, chuẩn mực.
Không tự ý cho người khác biết tên và mật khẩu tài khoản.
Hạn chế chia sẻ những bài viết chưa có sự xác thực.
---------------- Còn tiếp ------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hoạt động trải nghiệm 5 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa:
giáo án kì 2 hoạt động trải nghiệm 5 kết nối tri; bài giảng kì 2 hoạt động trải nghiệm 5 kết nối tri, tài liệu giảng dạy hoạt động trải nghiệm 5 kết nối tri