Kênh giáo viên » Khoa học tự nhiên 9 » Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 cánh diều

Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 cánh diều

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Khoa học tự nhiên 9 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CÁNH DIỀU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc nối tiếp.

  • Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm.

  • Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch một chiếu mắc nối tiếp trong một số trường hợp đơn giản.

  • Nêu được (không yêu cầu thành lập): Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp.

  • Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp trong một số trường hợp đơn giản.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi thực hiện thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và phân tích được thí nghiệm về nội dung đoạn mạch mắc nối tiếp. Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến đoạn mạch mắc nối tiếp.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên:

+ Hiểu được trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm.

  • Tìm hiểu tự nhiên:

+ Đề xuất, kiểm tra, dự đoán, thực hiện thí nghiệm để rút ra kết luận trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Vận dụng kiến thức về cường độ dòng điện và điện trở tương đương trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp để tỉnh được được cường độ dòng điện và điện trở tương đương của đoạn mạch điện một chiều nối tiếp trong một số trường hợp đơn giản.

3. Phẩm chất

  • Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh sơ đồ mạch điện nối tiếp,…

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

  • Phiếu học tập.

  • Dụng cụ thí nghiệm: Mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp.

2. Đối với học sinh:

  • HS cả lớp:

+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.

+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS nhận định ban đầu về tính chất của một mạch điện gồm hai đèn mắc liên tiếp nhau.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu bài học.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)- GV cho HS quan sát hình ảnh, cho biết các bóng đèn trong mạch giống hệt nhau:

- GV yêu cầu HS dự đoán cách mắc các đèn và trả lời câu hỏi:

Vì sao các đèn LED trong đoạn mạch điện trang trí như hình 8.1 có thể đồng loạt thay đổi độ sáng?

 

 

- GV đặt thêm câu hỏi:

Khi các đèn sáng như nhau tức là đại lượng nào của chúng bằng nhau? Chúng thay đổi đồng loạt độ sáng tức là đại lượng nào thay đổi đồng loạt?

Từ đó đặt ra vấn đề: 

Các đèn được mắc với nhau như thế nào? Liệu cường độ dòng điện trong mạch có như nhau ở các đèn hay không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, nhớ lại kiến thức về sơ đồ mạch điện trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 để dự đoán, đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:

Gợi ý trả lời:

Dự đoán:

Vì các đèn được mắc liên tiếp nhau trong mạch điện nên khi đóng hoặc mở công tắc điện thì đèn cùng sáng hoặc cùng tắt.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV không nêu đáp án, dẫn dắt vào bài mới: Bài học này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về một cách mắc mạch điện là đoạn mạch nối tiếp. Ta cũng sẽ tìm hiểu mối quan hệ về cường độ dòng điện, điện trở tương đương của đoạn mạch trong cách mắc mạch điện này.- Bài 8: Đoạn mạch nối tiếp.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp

a. Mục tiêu: 

Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm điện trở và bóng đèn mắc nối tiếp và biểu diễn chiều dòng điện vào sơ đồ.

- Phân tích kết quả thí nghiệm để rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện đi qua từng vật dẫn trong đoạn mạch nối tiếp.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thực hiện các nhiệm vụ để tìm hiểu về sơ đồ đoạn mạch nối tiếp và mối quan hệ giữa cường độ dòng điện đi qua từng vật dẫn trong đoạn mạch nối tiếp.

c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ mạch điện nối tiếp và kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện đi qua từng vật dẫn trong đoạn mạch nối tiếp.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu về sơ đồ đoạn mạch nối tiếp 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tiến hành mắc mạch điện như hình 8.2 trang 45 SGK gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với công tắc. Sau đó đóng ngắt mạch điện để HS quan sát thấy hai bóng đèn sáng tối đồng loạt.

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr45): Vẽ sơ đồ hình 8.3 khi đóng công tắc và biểu diễn chiều dòng điện. 

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

- GV yêu cầu HS thảo luận và cho biết : tại mỗi điểm trong đoạn mạch có mấy dây dẫn đi qua ?

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời LT1, LT2 trang 45, 46 SGK. 

1. Với mạch điện hình 8.2, nếu một đèn trong mạch bị đứt dây tóc và không sáng, đèn còn lại có sáng không? Vì sao?

2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, công tắc mở, một bóng đèn và một điện trở mắc nối tiếp.CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe và trả lời các câu hỏi GV đưa ra. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về nội dung:

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr45)

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

*Trả lời Luyện tập 1 (SGK – tr45)

Trong mạch nối tiếp, nếu một đèn trong mạch bị đứt dây tóc và không sáng, phần dây ở đó sẽ bị hở, nên bóng còn lại không sáng được.

*Trả lời Luyện tập 2 (SGK – tr46)

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV tổng kết về nội dung Tìm hiểu sơ đồ đoạn mạch nối tiếp và chuyển sang nội dung Tìm hiểu cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp  

I. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 

1. Sơ đồ đoạn mạch nối tiếp 

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

Trong đoạn mạch nối tiếp, tại bất kì điểm nào của đoạn mạch chỉ có một dây dẫn đi qua 

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 26. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.

  • Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.

  • Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.

  • Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.

  • Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

  • Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.

  • Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.

  • Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.

  • Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.

  • Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh, mẫu vật một số loại carbohydrate có trong chương trình; video thí nghiệm tráng gương của glucose. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số loại thức ăn chứa carbohydrate.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi vào bài: Quan sát hình 26.1 và cho biết những loại củ, quả, thân thực vật nào có vị ngọt? Vị ngọt đó được tạo ra bởi lợi hợp chất nào?

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: 

Đáp án: củ cải đường, nho, mía là loại thực vật có củ, quả, thân vị ngọt. Vị ngọt này là do glucose, saccharose tạo nên.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Vậy glucose và saccharose có đặc điểm gì giống và khác nhau? Chúng có mối liên hệ gì giữa cấu tạo và tính chất? Vai trò của carbohydrate trong cơ thể và trong ngành công nghiệp thực phẩm là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết câu trả lời nhé - Bài 26 – Glucose và saccharose.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về carbohydrate.

a. Mục tiêu: Nêu được thành phần, nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.

b. Nội dung: Thông qua hoạt động nhóm, các nhóm HS thảo luận trả lời các câu hỏi và phiếu học tập của GV đưa ra để hình thành kiến thức.

c. Sản phẩm: Thành phần, công thức chung, các loại carbohydrate.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk và cho biết thành phần và công thức chung của carbohydrate là gì.

- GV giới thiệu cho HS về các loại carbohydrate.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận

- GV chuyển sang nội dung mới. 

  1. Carbohydrate

Là tên gọi cho một nhóm cho các nhóm hợp chất có chứa các nguyên tố C, H, O và có công thức chung là Cn(H2O)m trong đó n > m.

- Phân loại: 

Carbohydrate

Đại diện

Monosaccharide

Glucose, frutose,..

Disaccharide

Saccharose, maltose,..

Polysaccharide

Tinh bột, cellulose,…

- Glucose (C6H12O6), saccharose (C12H22O11) là hai carbohydrate quan trọng và phổ biến trong thiên nhiên.

 

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 39: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

 

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật độc lập.

  • Nêu một số ứng dụng di truyền liên kết trong thực tiễn.

  • Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính và di truyền liên kết.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính và di truyền liên kết.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính và di truyền liên kết.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính và di truyền liên kết.

Năng lực khoa học tự nhiên: 

  • Nhận thức sinh học: 

    • Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật độc lập.

    • Nêu một số ứng dụng di truyền liên kết trong thực tiễn.

    • Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích được các hiện tượng liên quan đến nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính và di truyền liên kết.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu về di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính.

  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi được GV và bạn cùng nhóm phân công.

  • Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Cánh Diều.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Hình ảnh và các hình ảnh, video liên quan đến di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Cánh Diều. 

  • Sưu tầm thêm thông tin, hình ảnh, video, tài liệu,... liên quan đến di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 184.

c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 184.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh về sự di truyền bạch tạng ở người:

- GV yêu cầu cá nhân HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ SGK tr.184: Hiện nay, các nhà chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng đang nghiên cứu kĩ thuật để đưa những gene quy định tính trạng tốt vào cùng một nhiễm sắc thể. Việc làm này có ý nghĩa gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức. kĩ năng để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

Gợi ý: Việc các nhà chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng đang nghiên cứu kĩ thuật để đưa những gene quy định tính trạng tốt vào cùng một nhiễm sắc thể có ý nghĩa giúp tạo ra những giống vật nuôi, cây trồng mang những tính trạng tốt, phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền liên kết

a. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ phép lai, trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập, ứng dụng của di truyền liên kết.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung sgk và thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: Quy luật di truyền liên kết và ứng dụng.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm di truyền liên kết.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong sgk, quan sát hình 39.1 và trả lời câu hỏi khám phá kiến thức số 1:

Quan sát hình 39.1 và cho biết:

  1. Nhận xét sự di truyền của tính trạng thân xám và cánh dài; thân đen và cánh ngắn.

  2. Vị trí của gene quy định màu sắc thân và chiều dài cánh.

  3. Cơ thể F1 khi giảm phân cho các loại giao tử nào?

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi luyện tập:

Xét sự di truyền của hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn được quy định bởi hai gene. Hãy phân biệt di truyền liên kết và phân li độc lập bằng cách hoàn thành bảng sau, trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp tử F1.

Đặc điểm

Di truyền liên kết

Phân li độc lập

Vị trí của hai gene trên nhiễm sắc thể

 

 

Số loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp từ F1

 

 

Số loại kiểu hình ở thế hệ con trong phép lai phân tích

 

 

Số lượng biến dị tổ hợp ở thế hệ con trong phép lai phân tích

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, kết hợp với hình 38.2 và đọc thông tin mục I, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát; định hướng HS (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV  mời đại diện nhóm HS trình bày.

Đáp án: 

Câu khám phá kiến thức 1:

a) Nhận xét sự di truyền của tính trạng thân xám và cánh dài; thân đen và cánh ngắn: Tính trạng thân xám luôn đi cùng với tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng với tính trạng cánh cụt.

b) Vị trí của gene quy định màu sắc thân và chiều dài cánh: Allele quy định tính trạng thân xám và cánh dài, allele quy định tính trạng thân đen và cánh ngắn nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phân li cùng nhau về một giao tử trong quá trình giảm phân và tổ hợp cùng nhau qua quá trình thụ tinh.

c) Cơ thể F1 khi giảm phân tạo ra 2 loại giao tử là BV và bv.

Luyện tập

Đặc điểm

Di truyền liên kết

Phân li độc lập

Vị trí của hai gene trên nhiễm sắc thể

2 cặp gene nằm trên 2 cặp NST.

2 cặp gene nằm trên cùng 1 cặp NST.

Số loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp từ F1

4

2

Số loại kiểu hình ở thế hệ con trong phép lai phân tích

4

2

Số lượng biến dị tổ hợp ở thế hệ con trong phép lai phân tích

2

0

- Các HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

Kết luận:

Di truyền liên kết là hiện tượng các tính trạng được quy định bởi các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

  1. Di truyền liên kết

  2. Khái niệm di truyền liên kết

Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong thí nghiệm là do hiện tượng di truyền liên kết.

 

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN

BÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG

(18 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?

A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.

B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.

C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.

D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.

Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?

A. U = U­1 = U2.

B. U = U1 + U2.

C. U = |U1 – U2|.

D. U = U1 ≠ U2.

Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?

A. R = R­1 = R2.

B. R = R1 + R2.

C. R = |R1 – R2|.

D. CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?

A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?

A. I = I1 + I2 +…+ In.

B. I = I1 = I2 =…= In.

C. I = |I1 - I2 -…- In|.

D. I ≠ I1 = I2 =…= In.

Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆNBÀI 9: ĐOẠN MẠCH SONG SONG(18 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)Câu 1: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song có đặc điểm gì?A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.Câu 2: Hiệu điện thế trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. U = U­1 = U2.B. U = U1 + U2.C. U = |U1 – U2|.D. U = U1 ≠ U2.Câu 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song?A. R = R­1 = R2.B. R = R1 + R2.C. R = |R1 – R2|.D. Câu 4: Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có đặc điểm nào?A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.Câu 5: Cường độ dòng điện trong mạch có n điện trở mắc song song được xác định bởi công thức nào?A. I = I1 + I2 +…+ In.B. I = I1 = I2 =…= In.C. I = |I1 - I2 -…- In|.D. I ≠ I1 = I2 =…= In.Câu 6: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?A. Hình 1.B. Hình 2.C. Hình 3.D. Hình 4.2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch làA. 2 Ω.B. 4 Ω.C. 1 Ω.D. 9 Ω.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE(30 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố A. C, H.B. C, H, O, N.C. C, H, O.D. C, H, N.Câu 2: Công thức phân tử của glucose làA. C6H12O6.B. C6H10O5.C. C12H22O11.D. CH2O.Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?A. Cây mía. B. Củ cải đường. C. Hoa thốt nốt. D. Cây bông.Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose làA. 12.B. 6.C. 5.D. 10Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose làA. 12.B. 22.C. 11.D. 6Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là A. Đường phèn.B. Mật mía.C. Đường nho.D. Đường kính.Câu 7: Glucose không thuộc loại A. hợp chất tạp chức.       B. carbohydrate.C. monosaccharides.D. disaccharide.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI(23 CÂU)

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) 

Câu 1: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và R2 = 6 Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của mạch là

A. 2 Ω.

B. 4 Ω.

C. 1 Ω.

D. 9 Ω.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 26: GLUCOSE VÀ SACCHAROSE

(30 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)

Câu 1: Carbohydrate là tên gọi của một nhóm các hợp chất có chứa các nguyên tố 

A. C, H.

B. C, H, O, N.

C. C, H, O.

D. C, H, N.

Câu 2: Công thức phân tử của glucose là

A. C6H12O6.

B. C6H10O5.

C. C12H22O11.

D. CH2O.

Câu 3: Loại thực vật nào sau đây không chứa saccharose?

A. Cây mía. 

B. Củ cải đường. 

C. Hoa thốt nốt. 

D. Cây bông.

Câu 4: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là

A. 12.

B. 6.

C. 5.

D. 10

Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose là

A. 12.

B. 22.

C. 11.

D. 6

Câu 6: Loại thực phẩm chứa nhiều glucose là 

A. Đường phèn.

B. Mật mía.

C. Đường nho.

D. Đường kính.

Câu 7: Glucose không thuộc loại 

A. hợp chất tạp chức.       

B. carbohydrate.

C. monosaccharides.

D. disaccharide.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Bài 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỚI

(23 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Tính trạng do một gene quy định là 

A. Màu da. 

B. Chiều cao. 

C. Màu mắt. 

D. Hình dạng cằm.

Câu 2: Bệnh, tật di truyền là

A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gene hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gene.

B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.

C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.

D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gene.

Câu 3: Hội chứng Down ở người là dạng đột biến

A. dị bội xảy ra trên cặp NST thường.

B. đa bội xảy ra trên cặp NST thường.

C. dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính.

D. đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính.

Câu 4: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Turner là

A. các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường.

B. thường có con bình thường.

C. thường chết sớm và mất trí nhớ.

D. có khả năng hoạt động tình dục bình thường.

Câu 5: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ

A. trước sinh.

B. sắp sinh.

C. mới sinh.

D. sau sinh.

Câu 6: Điều nào dưới đây là nội dung được qui định trong luật hôn nhân và gia đình ở nước ta?

  1.  Mỗi gia đình chỉ được có một con.
  2.  Nam chỉ lấy 1 vợ, nữ chỉ lấy 1 chồng.
  3.  Mỗi gia đình có có thể sinh con thứ 3 nếu điều kiện kinh tế cho phép.
  4.  Được phép thực hiện chế độ đa thê.

Câu 7: Turner là một

A. bệnh di truyền.

B. tật di truyền.

C. hội chứng.

D. NST sinh dưỡng.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều

Từ khóa: giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 cánh diều, bài giảng kì 2 môn Khoa học tự nhiên 9 cánh diều, tài liệu giảng dạy Khoa học tự nhiên 9 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay