Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện
- Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Vật lí bài Ôn tập giữa học kì II
- ………………….
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 25: Nguồn nhiên liệu
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 26: Ethylic alcohol
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 27: Acetic acid
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 28: Lipid
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose
- Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Hoá học bài Ôn tập giữa học kì 2
- ……………………
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế các định giới tính
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 45: Di truyền liên kết
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 46: Đột biến nhiễm sắc thể
- Giáo án KHTN 9 kết nối bài 47: Di truyền học với con người
- Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học bài Ôn tập giữa học kì 2
- ……………………...
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Lấy được ví dụ chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động quan sát, tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi thảo luận về các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và phân tích các ví dụ được đưa ra trong bài, từ đó có kết luận về tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được ví dụ về tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lí của dòng điện xoay chiều.
Tìm hiểu tự nhiên:
+ Quan sát, tiến hành các thí nghiệm nhỏ để tìm hiểu về tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về khoa học tự nhiên để nhận biết các tác dụng của dòng điện xoay chiều, nêu được ví dụ về tác dụng của dòng điện xoay chiều.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.
Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh về tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
HS cả lớp:
+ Các tranh, ảnh, video về tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng của dòng điện xoay chiều.
+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.
+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhận định ban đầu về tác dụng của dòng điện xoay chiều.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Ta đã biết dòng điện một chiếu có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ và tác dụng sinh lí. Dòng điện xoay chiều trong cuộc sống biến thiên rất nhanh, chúng đối chiếu 100 lần trong 1 giây, ta không nhìn thấy dòng điện này, ta có thể biết sự tồn tại của nó và các tác dụng của nó không?
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Mở đầu (SGK – tr72):
Khi sử dụng các thiết bị quạt điện, bếp từ, bình nước nóng, máy sấy tóc, ấm đun nước, đèn điện.... ta không nhìn thấy dòng điện xoay chiều chạy qua các thiết bị đó, nhưng ta có thể nhận biết sự tồn tại của dòng điện qua các tác dụng của nó. Vậy, dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, dự đoán, đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:
Gợi ý trả lời:
- Dự đoán: Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, dòng điện xoay chiều đi qua cơ thể sẽ làm cơ co giật, …..
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về các tác dụng của dòng điện xoay chiều- Bài 15: Tác dụng của dòng điện xoay chiều.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng nhiệt
a. Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung SGK, thực hiện theo các hoạt động trong SGK để hình thành nội dung bài học.
c. Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện thí nghiệm, câu trả lời của HS.
- HS nêu được ví dụ về tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi mở: Dòng điện xoay chiều chạy qua vật dẫn làm nó nóng ên, chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt. - HS làm việc nhóm thảo luận để trả lời Hoạt động (SGK -tr.72) + Câu hỏi (SGK -tr.72) Hoạt động (SGK -tr.72) Quan sát Hình 15.1 và cho biết: 1. Cảm giác của tay thế nào khi chạm vào vỏ nhựa máy sấy tóc đang hoạt động? 2. Hơi nóng thổi ra từ đầu sấy của máy sấy tóc chứng tỏ năng lượng điện được chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào? 3. Từ kết quả trên chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
Nêu các ví dụ trong cuộc sống để chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiến hành thí nghiệm - HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời, thực hiện nhiệm vụ được nêu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về nội dung: Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt. | I. TÁC DỤNG NHIỆT
Hoạt động (SGK -tr.72) 1. Khi chạm vào vỏ nhựa máy sấy tóc đang hoạt động thì tay có cảm giác nóng. 2. Hơi nóng thổi ra từ đầu sấy của máy sấy tóc chứng tỏ năng lượng điện được chuyển hóa thành cơ năng (cánh quạt quay) và nhiệt năng (hơi nóng). 3. Từ kết quả trên chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt.
Câu hỏi (SGK -tr.72) Ví dụ trong cuộc sống chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt: nồi cơm điện, bàn là, bếp hồng ngoại,...
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng phát sáng
a. Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về tác dụng phát sáng của dòng điện xoay chiều.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung SGK, thực hiện theo các hoạt động trong SGK để hình thành nội dung bài học.
c. Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện thí nghiệm, câu trả lời của HS.
- HS nêu được ví dụ về tác dụng phát sáng của dòng điện xoay chiều.
d. Tổ chức thực hiện:
--------------- Còn tiếp ---------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 32. POLYMER
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt xích,…; cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp).
Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan).
Viết được các phương trình hóa học của phản ứng điều chế PE, PP từ các monomer.
Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả.
Trình bày được ứng dụng của polyethylene; vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer không phân hủy sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt xích,…; cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp).
Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan).
Viết được các phương trình hóa học của phản ứng điều chế PE, PP từ các monomer.
Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả.
Trình bày được ứng dụng của polyethylene; vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer không phân hủy sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh, mẫu vật được chế tạo từ polymer: PE, PVC, sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm, tơ nylon, polyester, cao su, vật liệu composite.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng của một số polymer trong đời sống.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh ứng dụng của một số polymer.
Polyethylene | Tinh bột | Cellulose |
- GV yêu cầu HS dựa vào hình và kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của các chất có trong hình.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Polyethylene được dùng để sản xuất chai nhựa.
+ Tinh bột dùng làm thực phẩm.
+ Cellulose dùng để sản xuất đồ gỗ.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Polyethylene, tinh bột, cellulose là một trong những polymer thông dụng. Vậy polymer là gì? Polymer có đặc điểm cấu tạo và tính chất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết câu trả lời nhé - Bài 32 – Polymer.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại
a. Mục tiêu: HS hình thành được khái niệm, đặc điểm cấu tạo của polymer và cách phân loại chúng.
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 141-142 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động và mục câu hỏi và bài tập.
c. Sản phẩm: HS chỉ ra được khái niệm, đặc điểm cấu tạo của polymer và cách phân loại chúng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Nhiệm vụ 1: Khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, để: Viết công thức của tinh bột, cellulose, polyethylene. - GV cung cấp kiến thức cho HS: Tinh bột là một loại polymer, được tạo thành bởi hàng nghìn đơn vị glucose kết hợp với nhau. Các đơn vị này được gọi là mắt xích. - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về khối lượng phân tử của tinh bột? - GV yêu cầu HS quan sát hình sau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào kiến thức GV cung cấp về tinh bột và hình được cung cấp, cho biết: Polymer là gì? Làm thế nào để tạo thành polymer? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV (mục Hoạt động): + Công thức của: tinh bột (C6H10O5)n; cellulose (C6H10O5)m; polyethylene –(CH2-CH2)n–. + Tinh bột có khối lượng phân tử rất lớn. + Khái niệm và cách tạo thành polymer (DKSP). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm polymer. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại 1. Khái niệm - Khái niệm: Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. - Các phân tử monomer kết hợp với nhau tạo nên polymer.
| |||||||||
Nhiệm vụ 2: Đặc điểm cấu tạo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 32.1. - GV yêu cầu HS dựa vào hình và thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Hãy cho biết các loại mạch của phân tử polymer. Cho ví dụ. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của polymer. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Đặc điểm cấu tạo - Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau thành các loại mạch như:
| |||||||||
Nhiệm vụ 3: Phân loại …………… | 3. Phân loại ……………… |
Hoạt động 2. Tính chất vật lí của polymer
a. Mục tiêu: HS nêu được tính chất vật lí đặc trưng của polymer (trạng thái, tính tan,…).
b. Nội dung: HS quan sát mẫu vật, đọc thông tin trong SGK trang 142 và hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí đặc trưng của polymer.
d. Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 46: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa.
Trình bày được ý nghĩa của đột biến nhiễm sắc thể.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về đột biến nhiễm sắc thể.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về đột biến nhiễm sắc thể.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.
Năng lực riêng:
Nhận thức sinh học:
Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa.
Trình bày được ý nghĩa của đột biến nhiễm sắc thể.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được các ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.
Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Phiếu học tập.
Hình ảnh 46.1 - 46.3 và các hình ảnh liên quan.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu một số ví dụ về đột biến NST trong thực tiễn:
- GV đặt vấn đề: Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm của những loại nông sản trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát và trả lời câu hỏi: Quả to, không hạt,...
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Con người có thể tạo ra các sản phẩm đột biến NST mang các đặc tính tốt phục vụ cho sản xuất như quả to, không có hạt, có hàm lượng đường cao hơn so với quả thường trong tự nhiên. Vậy đột biến NST là gì và có tác động như thế nào? Chúng ta cùng vào - Bài 43: Nguyên phân và giảm phân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm đột biến nhiễm sắc thể
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 197, thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu cá nhân HS đọc hiểu mục I và trả lời Câu hỏi và bài tập SGK tr.197: Dựa vào thông tin trên, cho biết đột biến NST là gì. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. Khái niệm đột biến nhiễm sắc thể - Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, ý nghĩa và tác hại của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.197 - 198 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
d. Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
II. TRẮC NGHIỆM KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC
- Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức Bài 10: Kính lúp, bài tập thấu kính
- Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
- Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
- Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức Bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện
- ………………….
- Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 25: Nguồn nhiên liệu
- Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 26: Ethylic alcohol
- Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 27: Acetic acid
- Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 28: Lipid
- Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose
- Phiếu trắc nghiệm hoá học 9 kết nối tri thức Bài 30: Tinh bột và cellulose
- ………………….
- Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 44: nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kết
- Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 46: đột biến nhiễm sắc thể
- Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 47: di truyền học với con người
- ………………….
BÀI 15: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
(34 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào sau đây:
A. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học
B. Tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng sinh lí
C. Tác dụng hóa học, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng sinh lí
D. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí
Câu 2: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó là tác dụng
A. Cơ | B. Nhiệt | C. Điện | D. Từ |
Câu 3: Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?
A. Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
B. Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.
C. Vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện.
D. Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.
Câu 4: Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Bàn là điện | B. Máy sấy tóc |
C. Đèn LED | D. Ấm điện đang đun nước |
Câu 5: Đưa 1 nam châm điện lại gần 1 đinh sắt, thấy đinh sắt bị hút dính vào nam châm điên. Hiên tượng gì sẽ xảy ra khi ta đặt vào 2 đầu dây của nam châm điện 1 dòng điện xoay chiều?
A. Không có hiện tượng gì (đinh sắt vẫn bị nam châm điện hút dính).
B. Đinh sắt rơi xuống.
C. Đinh sắt rơi xuống và lại bị hút lại.
D. Đinh sắt bị quay tròn.
Câu 6: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiện các tác dụng:
A. Quang và hóa | B. Từ và quang |
C. Nhiệt và quang | D. Quang và cơ |
Câu 7: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Không còn tác dụng từ | B. Lực từ đổi chiều |
C. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi | D. Tác dụng từ giảm đi |
--------------- Còn tiếp ---------------
Bài 32. POLYMER
(23 CÂU)
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
B. Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
C. Cao su được phân thành cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
D. Ưu điểm của cao su là tính đàn hồi, thấm nước, thấm khí.
Câu 2: Tơ nylon được gọi là
A. Tơ thiên nhiên.
B. Tơ tổng hợp.
C. Tơ nhân tạo
D. Vừa là tơ nhân tạo vừa là tơ thiên nhiên.
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl chloride
B. Acrilonitrin
C. Propylene
D. Vinyl acetate
Câu 4: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử ?
A. Nước uống, đường.
B. Tinh bột, chất béo.
C. Acetic acid.
D. Tinh bột, chất đạm.
Câu 5: Trong các chất sau:
Sợi bông
Cao su buna
Protein
Tinh bột
Các chất thuộc loại polime thiên nhiên là
A. (1), (2), (3) .
B. (1), (3), (4).
C.(2), (3), (4).
D.(1), (2), (3), (4).
Câu 6: Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
A. Methane, ethylene, polyethylene
B. Methane, tinh bột, polyethylene
C. Poli (vinyl chloride), ethylene, polyethylene
D. Poli (vinyl chloride), tinh bột, polyethylene
Câu 7: Cặp chất đều thuộc loại polime tổng hợp là
A. Poly(methyl methacrylate), tơ tằm
B. Polypropylene, cellulose
C. |Tơ cellulose acetate, nylon -6-6
D. Poli(vinyl chloride), polibuta-1,3,-diene
--------------- Còn tiếp ---------------
BÀI 50: CƠ CHẾ TIẾN HÓA
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Xét các đặc điểm:
Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp.
Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
Luôn di truyền được cho thế hệ sau.
Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Có thể có lợi cho thể đột biến.
Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Đột biến gene có các đặc điểm
A. I, II, IV, V.
B. I, IV, V.
C. I, III, VI.
D. I, IV, V, VI.
Câu 2: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố làm phá vỡ trạng thái cân bằng di truyền của quần thể?
Các yêu tố ngẫu nhiên.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Quá trình đột biến.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Di nhập gene.
(6) Giao phối ngẫu nhiên.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 3: Trong các nhán tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gene của quẩn thể theo một hướng xác định?
Đột biến.
Chọn lọc tự nhiên.
Di - nhập gene.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 4: Ở một quần thể hươu, do tác động của một con lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triên thành một quần thể mới có thành phần kiểu gene và tần số allele khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di - nhập gene
D. đột biến.
Câu 5: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu
B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua nhiều thế hệ.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua nhiều thế hệ.
D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể đe thích nghi với môi trường
--------------- Còn tiếp ---------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Từ khóa: giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 môn Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy KHTN 9 kết nối tri thức