Kênh giáo viên » Khoa học tự nhiên 9 » Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo

Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện thí nghiệm để nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng điện luân phiên đổi chiều).

  • Lấy được ví dụ chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lí.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự học: Chủ động quan sát, tìm hiểu các nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều, tác dụng của dòng điện xoay chiều.

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi thảo luận về nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và phân tích các ví dụ được đưa ra trong bài, từ đó có kết luận về nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều, tác dụng của dòng điện xoay chiều.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên:

+ Nêu được ví dụ về tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lí của dòng điện xoay chiều.

  • Tìm hiểu tự nhiên:

+ Quan sát, tiến hành các thí nghiệm nhỏ để tìm hiểu về tác dụng của dòng điện xoay chiều.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về khoa học tự nhiên để nhận biết các tác dụng của dòng điện xoay chiều, nêu được ví dụ về tác dụng của dòng điện xoay chiều.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của bài học.

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh tạo dòng điện xoay chiều, tác dụng của dòng điện xoay chiều.

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh:

  • HS cả lớp:

+ Các tranh, ảnh, video về tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng của dòng điện xoay chiều.

+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.

+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS nhận định ban đầu về dòng điện do dynamo tạo ra có đặc điểm gì

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS quan sát video về dynamo xe đạp:

https://www.youtube.com/watch?v=GLHTzNf09qg

(Từ 0:14 đến hết)

- GV cho HS  quan sát thêm hình ảnh và đặt câu hỏi:

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂSơ đồ bên mô tả cấu tạo của một dynamo xe đạp. Khi núm dẫn động của dynamo quay quanh trục, nam châm quay theo và tạo ra dòng điện cảm ứng làm đèn sáng.

Dòng điện do dynamo tạo ra có đặc điểm gì? Có sự chuyển hoá năng lượng nào xảy ra trong quá trình này?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, dự đoán, đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:

Gợi ý trả lời:

- Dự đoán: 

Dòng điện do dynamo xe đạp tạo ra là dòng điện luân phiên đổi chiều.

Có sự chuyển hoá từ cơ năng sang điện năng.

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Bài 13: Dòng điện xoay chiều. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu dòng điện xoay chiều

a. Mục tiêu: HS hiểu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.

b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS trả lời câu hỏi thảo luận, tìm hiểu thí nghiệm, để hiểu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện thí nghiệm và các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm.

- GV yêu cầu: Tiến hành Thí nghiệm 1 và trả lời các câu hỏi sau Thảo luận 1 (SGK -tr.58)

a) Hai đèn LED có sáng cùng lúc không?

b) Có nhận xét gì về chiều dòng điện trong cuộn dây dẫn?

 

 

- GV yêu cầu: Tiến hành Thí nghiệm 12 và trả lời các câu hỏi sau Thảo luận 2 (SGK -tr.59)

a) Hai đèn LED có sáng cùng lúc không?

b) Có nhận xét gì về chiều dòng điện trong cuộn dây dẫn?

 

 

- GV hướng dẫn cho HS đưa ra kết luận:

Thế nào là dòng điện xoay chiều?

Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung:

*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr58)

a) Hai đèn LED không sáng cùng lúc mà chớp sáng luân phiên.

b) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn luân phiên đổi chiều.

*Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr59)

a) Hai đèn LED không sáng cùng lúc mà chớp sáng luân phiên.

b) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn luân phiên đổi chiều.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về nguyên tắ xuất hiện dòng điện xoay chiều.

I. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Thí nghiệm 1: Tìm hiểu nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều bằng nam châm quay

Chuẩn bị:

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Tiến hành thí nghiệm

Bước 1: Đặt nam châm lên trục quay (Hình 13.1).

Bước 2: Quay nam châm xung quanh trục. Quan sát sự chớp sáng của hai đèn LED.

Thí nghiệm 2: Tìm hiểu nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều bằng cuộn dây dẫn quay

Chuẩn bị

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Nhận dạng những bộ phận chính trong bộ thí nghiệm về dòng điện xoay chiều (Hình 13.2).

Bước 2: Quay cuộn dây dẫn xung quanh trục. Quan sát sự chớp sáng của hai bóng đèn LED. 

 

Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian (Hình 13.3) và chiều của dòng điện luân phiên thay đổi.

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

- Khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện xoay chiều.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.

  • Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.

  • Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.

  • Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.

  • Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

  • Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.

  • Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.

  • Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.

  • Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.

  • Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh, mẫu vật một số loại carbohydrate có trong chương trình; video thí nghiệm tráng gương của glucose. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số loại thức ăn chứa carbohydrate.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi vào bài: Em có biết thức ăn nào chứa carbohydrate không? Đó là chất vô cơ hay hữu cơ?

- GV cho HS quan sát hình ảnh một số loại thức ăn có chứa carbohydrate:

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Các loại ngũ cốc, mật ong, mía, nho,... đều có thành phần là carbohydrate.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: 

+ Một số loại thức ăn chứa carbohydrate là gạo, táo, cam, khoai lang,…. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ.

+ Một số thông tin về hạ đường huyết:

  • Hạ đường huyết là tình trạng lượng đường trong máu quá thấp.

  • Nguyên nhân: không ăn đủ lượng đường bột cần thiết, chế độ ăn kiêng không hợp lí,…

  • Triệu chứng: run rẩy, chóng mặt, đau đầu; thường đổ mồ hôi và cảm thấy đói,…

  • Cách phòng tránh: ăn uống điều độ, nên kiểm tra lượng đường huyết dựa trên lịch mà bác sĩ yêu cầu,…

  • Cách xử trí: ăn các bữa ăn nhẹ ngay khi lượng đường quá thấp hoặc khi gặp các triệu chứng của bệnh.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Một số chất tạo vị ngọt trong bánh kẹo, nước uống, lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn và các chất tạo bộ khung cứng cho cây trồng đều thuộc loại hợp chất carbohydrate. Vậy giữa các chất này có đặc điểm gì giống và khác nhau? Chúng có mối liên hệ gì giữa cấu tạo và tính chất? Vai trò của carbohydrate trong cơ thể và trong ngành công nghiệp thực phẩm là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết câu trả lời nhé - Bài 27 – Glucose và saccharose.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate

a. Mục tiêu: HS xác định được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.

b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 117-118 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: HS chỉ ra được thành phần nguyên tố, công thức phân tử của carbohydrate.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình một số carbohydrate sau.

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Carbohydrate được tạo thành từ những nguyên tố nào?

- GV yêu cầu HS dựa vào hình và thông tin trong SGK, hoàn thành câu hỏi Thảo luận 1: Hãy nêu nhận xét về công thức phân tử của các hợp chất phổ biến trong nhóm carbohydrate (glucose, saccharose, tinh bột,…).

- GV tổ chức cho HS ghi nhớ công thức chung của carbohydrate thông qua trả lời câu hỏi: Cho các công thức phân tử sau: CH4O, C2H4O2, C3H6O3, C6H12O6, C12H22O11. Hãy cho biết công thức phân tử nào có cùng dạng với công thức chung của carbohydrate.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV: Carbohydrate được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.

* Trả lời câu hỏi Thảo luận 1: Công thức phân tử chung của các hợp chất trong nhóm carbohydrate có dạng Cn(H2O)m.

* Trả lời câu hỏi của GV:

+ Những công thức phân tử thỏa mãn điều kiện: Số nguyên tử hydrogen bằng 2 lần số nguyên tử oxygen thì công thức phân tử sẽ cùng dạng với công thức chung của carbohydrate.

+ Những công thức phân tử có cùng dạng với công thức chung của carbohydrate là: C2H4O2, C3H6O3, C6H12O6, C12H22O11.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Thành phần nguyên tố, công thức chung, công thức phân tử của carbohydrate

- Thành phần nguyên tố: C, H, O.

- Công thức chung: Cn(H2O)m.

- Một số loại carbohydrate phổ biến:

Glucose

C6H12O6

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Saccharose

C12H22O11

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Tinh bột và cellulose

(C6H10O5)n

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

 

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) vẽ quá trình nguyên phân, giảm phân nêu được khái niệm nguyên phân và giảm phân.

  • Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính.

  • Trình bày được các ứng dụng và lấy được ví dụ của nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn.

  • Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh.

  • Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

  • Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.

  • Trình bày được dơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.

  • Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quá trình nguyên phân, giảm phân, nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường, cơ chế xác định giới tinh, sự phân hoá giới tính và di truyền liên kết.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm nguyên phân, giảm phân, nhiễm sắc thể thương, nhiễm sắc thể giới tính, di truyền liên kết; Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và mối quan hệ giữa hai quá trình này, cơ chế biến dị tổ hợp; Nêu được một số ứng dụng của nguyên phân và di truyền liên kết; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến .

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm nguyên phân và giảm phân; Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính; nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể; nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường; trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính; trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập

  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh để trình bày cơ chế biến dị tổ hợp; lấy được ví dụ về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức về nguyên phân, giảm phân, cơ chế xác định giới tính và di truyền liên kết để giải thích một số hiện tượng và cơ sở ứng dụng trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân

  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

  • Có thái độ nghiêm túc khi tìm hiểu về cơ chế xác định giới tính và hiểu được ý nghĩa của sự điều khiển giới tính ở động vật; nhận biết được việc xác định giới tính ở người có trong giai đoạn thai nhi là vi phạm pháp luật.

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Hình ảnh sgk và các hình ảnh liên quan.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo. 

  • Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh về di truyền và biến dị, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 150.

c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 150.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Mở đầu tr.150 SGK: Trong tự nhiên, ở các loài sinh sản vô tính có các đặt điểm giống hệt nhau giữa các cá thể trong quần thể. Trong khi đó, các loài sinh sản hữu tính lại có nhiều đặc điểm sai khác giữa các cá thể trong quần thể. Hiện tượng này được giải thích như thế nào? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên phân

a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm nguyên phân và ý nghĩa về mặt di truyền học của nguyên phân.

b. Nội dung: Thông qua quan sát Hình 43.1 trong sgk, GV hướng dẫn HS nhận biết được các giai đoạn của quá trình nguyên phân, kết quả của nguyên phân để từ đó rút ra được khái niệm nguyên phân, không đi sâu vào chi tiết diễn biến.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm, kết quả và ý nghĩa di truyền học của nguyên phân.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Trình bày khái niệm và mô tả quá trình nguyên phân

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 42.1 SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 1:

Quan sát Hình 43.1, hãy cho biết kết quả của quá trình nguyên phân.

Hình đính dưới HĐ1

- GV giới thiệu cho HS từng giai đoạn của quá trình nguyên phân (không đi sâu vào chi tiết diễn biến)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

Đáp án câu hỏi thảo luận 1: 

Sau khi kết thúc quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ ban đầu hình hành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

Ghi nhớ

  • Nguyên phân là một hình thức phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực, gồm giai đoạn phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

  • Các tế bào con được tạo thành từ quá trình nguyên phân có số lượng nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào ban đầu.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

  1. Nguyên phân

*Trình bày khái niệm và mô tả quá trình nguyên phân

-  Khái niệm: là một hình thức phân chia ở các thế bào nhân thực (tế bào soma, tế bào sinh dục sơ khai) nhằm tạo ra các tế bào mới từ tế bào ban đầu. 

- Vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con.

Hình 43.1. Đính dưới HĐ1

- Trước khi tiến hành nguyên phân, tế bào diễn ra quá trình nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể  ở kì trung gian

- Quá trình nguyên phân được chia thành hai giai đoạn: 

  • Phân chia nhân diễn ra qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

  • Phân chia tế bào diễn ra đồng thời với kì cuối của phân chia nhân.

 

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪ

BÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 

(30 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)

Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:

A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian 

B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gian

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.

D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.

B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.

C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.

D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn 

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.

Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?

A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.

B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.

C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.

D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.

Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiện

A. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.

B. tác dụng từ và tác dụng quang.

C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.

D. tác dụng quang và tác dụng từ.

Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: 

A. Hiện tượng phản xạ 

B. Hiện tượng cảm ứng điện từ 

C. Hiện tượng tán sắc 

D. Hiện tượng nhiễm điện

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.

Câu 8: Dòng điện xoay chiều là

A. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian 

B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian 

C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?

A. Máy bơm nước chạy điện

B. Công tắc

C. Dây dẫn điện ở gia đình

D. Đèn báo của tivi

Câu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng hóa học

B. Tác dụng từ

C. Tác dụng sinh lí

D. Tác dụng nhiệt

Câu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:

A. Chạy điện khi châm cứu.

B. Chụp X – quang

C. Đo điện não đồ

D. Đo huyết áp

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.

B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.

C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.

D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.

CHỦ ĐỀ 4: ĐIỆN TỪBÀI 13: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (30 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)Câu 1: Dòng điện xoay chiều là:A. dòng điện có cường độ biến đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ không đổi theo thời gianC. dòng điện có chiều từ trái qua phải.D. dòng điện có một chiều cố định.Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 4: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.Câu 5: Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiệnA. tác dụng nhiệt và tác dụng quang.B. tác dụng từ và tác dụng quang.C. tác dụng từ và tác dụng nhiệt.D. tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 6: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng phản xạ B. Hiện tượng cảm ứng điện từ C. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng nhiễm điệnCâu 7: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.Câu 8: Dòng điện xoay chiều làA. dòng điện có cường độ và chiều luân phiên đổi theo thời gian B. dòng điện có cường độ và chiều không đổi theo thời gian C. dòng điện có chiều từ trái qua số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.Câu 9: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?A. Máy bơm nước chạy điệnB. Công tắcC. Dây dẫn điện ở gia đìnhD. Đèn báo của tiviCâu 10: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?A. Tác dụng hóa họcB. Tác dụng từC. Tác dụng sinh líD. Tác dụng nhiệtCâu 11: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:A. Chạy điện khi châm cứu.B. Chụp X – quangC. Đo điện não đồD. Đo huyết áp2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)Câu 1: Trên hình vẽ 97 là sơ đồ bố trí một thí nghiệm đơn giản. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. Thông tin nào sau đây về chuyển động của nam châm là đúng?A. Nam châm tịnh tiến vào trong lòng cuộn dây.B. Nam châm tịnh tiến ra xa cuộn dây.C. Nam châm tịnh tiến theo phương song song với mặt cuộn dây.D. Nam châm quay tròn quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của nó.Câu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?A. Có cường độ không đổi.B. Có chiều không thay đổi.C. Có chiều và cường độ không thay đổi. D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?A. Nồi cơm điện       B. Quạt điệnC. Máy thu hình (tivi)       D. Máy bơm nướcCâu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMERBÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉOA. TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 câu)Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo làA. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽA. Từ thể lỏng sang rắn.B. Thăng hoa.C. Bay hơi.D. Có mùi ôi.Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.D. Sản xuất nước khoáng.Câu 4: Đâu không phải lipid?Dầu mè.Sáp ong.Dầu nhớt.Mỡ lợn.Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?A. Dầu luyn.B. Dầu lạc.C. Dầu dừa.D. Dầu mè.Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo làA. Tác dụng với alcohol.B. Tác dụng với oxygen.C. Tác dụng với nước (thủy phân).D. Tác dụng với hydrogen.2. THÔNG HIỂU (7 câu)Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu đượcA. glycerol và muối của một acid béo.B. glycerol và acid béo.C. glycerol và acid hữu cơ.D. glycerol và muối của các acid béo.Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?A. (CH3COO)3C3H5.B. (C17H33COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5.D. (C15H31COO)3C3H5.Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?A. (C17H35COO)3C3H5.B. CH3COOCH3.C. HCOOCH3.D. CH3COOC6H5.Câu 4: Hợp chất không tan trong nước làA. Dầu lạc.B. Đường glucose.C. Ethylic ancohol.D. Acetic acid.--------------------------------------------------------- Còn tiếp -------------------------BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂCâu 2: Treo một thanh nam châm lên một sợi dây mềm, thả cho thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng (như hình 100). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có đặc điểm gì?

A. Có cường độ không đổi.

B. Có chiều không thay đổi.

C. Có chiều và cường độ không thay đổi. 

D. Có chiều và cường độ luôn thay đổi.

Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?

A. Nồi cơm điện       

B. Quạt điện

C. Máy thu hình (tivi)       

D. Máy bơm nước

Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?

A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.

C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.

D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

CHỦ ĐỀ 9. LYPID-CARBONHYDRATE-PROTEIN-POLYMER

BÀI 26. LIPID VÀ CHẤT BÉO

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo là

A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.

B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…

C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

A. Từ thể lỏng sang rắn.

B. Thăng hoa.

C. Bay hơi.

D. Có mùi ôi.

Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?

A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.

B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.

C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.

D. Sản xuất nước khoáng.

Câu 4: Đâu không phải lipid?

  1. Dầu mè.
  2. Sáp ong.
  3. Dầu nhớt.
  4. Mỡ lợn.

Câu 5: Đâu không phải chất béo trong các chất sau?

A. Dầu luyn.

B. Dầu lạc.

C. Dầu dừa.

D. Dầu mè.

Câu 6: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là

A. Tác dụng với alcohol.

B. Tác dụng với oxygen.

C. Tác dụng với nước (thủy phân).

D. Tác dụng với hydrogen.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

A. glycerol và muối của một acid béo.

B. glycerol và acid béo.

C. glycerol và acid hữu cơ.

D. glycerol và muối của các acid béo.

Câu 2:  Chất nào sau đây không phải chất béo?

A. (CH3COO)3C3H5.

B. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C17H35COO)3C3H5.

D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 3: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. CH3COOCH3.

C. HCOOCH3.

D. CH3COOC6H5.

Câu 4: Hợp chất không tan trong nước là

A. Dầu lạc.

B. Đường glucose.

C. Ethylic ancohol.

D. Acetic acid.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

(62 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (35 CÂU)

Câu 1: Tế bào nào có khả năng nguyên phân?

A. Tế bào soma, tế bào sinh dục sơ khai.        B. Tế bào soma, tế bào hồng cầu.

C. Tế bào hồng cầu, tế bào sinh dục chín.       D. Tế bào soma, tế bào sinh dục chín.

Câu 2: Nguyên phân là

A. một hình thức phân chia của tế bào ở sinh vật nhân sơ.

B. một hình thức phân chia của tế bào ở sinh vật nhân thực.

C. một hình thức phân chia của tế bào ở tất cả các sinh vật.

D. một hình thức phân chia của tế bào ở nguyên sinh vật.

Câu 3: Nguyên phân gồm

A. phân chia nhân và phân chia bào quan.      

B. phân chia tế bào chất và phân chia bào quan.

C. phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

D. phân chia nhiễm sắc thể và phân chia tế bào chất.

Câu 4: DNA và nhiễm sắc thể trong tế bào được nhân đôi ở

A. kì đầu.B. kì giữa.C. kì sau.D. kì trung gian.

Câu 5: Giai đoạn phân chia nhân gồm mấy kì?

A. 3.B. 4.C. 5.D. 6.

Câu 6: Diễn biến các kì trong phân chia nhân theo thứ tự:

A. kì đầu, kì sau, kì giữa, kì cuối.                   B. kì đầu, kì giữa, kì cuối, kì sau.

C. kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.                   D. kì đầu, kì cuối, kì giữa, kì sau.

Câu 7: Phân chia tế bào chất diễn ra đồng thời với kì nào của phân chia nhân?

A. kì đầu.B. kì giữa.C. kì sau.D. kì cuối.

2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)

Câu 1: Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ

A. sự nhân đôi của tế bào chất.                      B. sự nhân đôi của NST đơn.

C. sự nhân đôi của nhiễm sắc tử.                    D. sự nhân đôi của DNA.

Câu 2: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở

A. kì đầu.B. kì giữa.C. kì sau.D. kì cuối.

Câu 3: Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kì sau là

A. 14.B. 28.C. 7.D. 42.

Câu 4: Trong quá trình phân chia nhân, thoi phân bào có vai trò gì?

A. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển đến mặt phẳng xích đạo của tế bào.

B. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển về một cực của tế bào trong quá trình phân bào.

C. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

D. Giúp cố định nhiễm sắc thể ở bên trong nhân tế bào.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo

Từ khóa: giáo án kì 2 Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng, bài giảng kì 2 môn Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng, tài liệu giảng dạy Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay