Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay
Giáo án Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay sách Lịch sử 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NAY
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975).
Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985, giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử, góp phần vào việc xây dựng hình ảnh đẹp, thân thiện của đất nước Việt Nam trong cộng đồng quốc tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Nêu được những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975); Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985, giai đoạn từ năm 1986 đến nay.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, sưu tầm tư liệu về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Tự hào về truyền thống ngoại giao của cha ông trong lịch sử. Từ đó, hình thành ý thức quảng bá hình ảnh đất nước ra khu vực và thế giới.
Trách nhiệm: Có khát khao tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử, nhất là lịch sử các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Bản đồ thế giới.
Tư liệu lịch sử (hình ảnh, văn bản) về các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
c. Sản phẩm: Ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc (ngày 20/9/1977).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc.

Kì họp lần thứ 32 Đại hội đồng Liên hợp quốc (9/1977)
thông qua Nghị quyết công nhận Việt Nam là thành viên của tổ chức này
https://www.youtube.com/watch?v=-I48nOXgdpA (từ 1p43 đến 2p45).
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, video, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu ý nghĩa của sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc (ngày 20/9/1977).
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Việc Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quan hệ quốc tế của Việt Nam. Việt Nam đã trở thành một thành viên bình đẳng của cộng đồng quốc tế và có tiếng nói trong các vấn đề của thế giới.
+ Kể từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã tích cực tham gia các hoạt động của tổ chức này, đóng góp vào việc duy trì hòa bình, an ninh và phát triển bền vững.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc. Sự kiện này là một hoạt động đối ngoại quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn mới. Vậy đâu là những hoạt động ngoại giao chủ yếu của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1 – 2, Hình 13.2, thông tin mục 1 SGK tr.83, 84 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành. Từ tháng 9/1945 đến tháng 7/1954, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. Vậy, những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn này là gì? - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 1 – 2, Hình 13.2, thông tin mục 1 SGK tr.83, 84 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
![]() Hình 13.2. Chủ tịch Hồ Chí Minh và các đại biểu Anh, Mỹ, Trung Quốc tại buổi kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946
- GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Tại sao từ năm 1950, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam được triển khai trên nhiều hướng khác nhau? + Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm các hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp? + Em hãy giải thích tại sao các hoạt động đối ngoại của Việt Nam lại có vai trò quan trọng đối với việc đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi cuối cùng? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình bày các nội dung về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi mở rộng: + Từ năm 1950, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam được triển khai trên nhiều hướng khác nhau, bởi: Chiến dịch Biên giới thắng lợi, khai thông con đường kết nối Việt Nam với phe dân chủ trên thế giới, tạo điều kiện cho Việt Nam triển khai các hoạt động đối ngoại trên nhiều hướng khác nhau, phục vụ mục tiêu đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhận xét về đặc điểm các hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp: các hoạt động đối ngoại nhằm đề cao tính hợp pháp của chính quyền cách mạng, tranh thủ thời gian, củng cố thực lực đất nước, nỗ lực “vãn hồi” hoà bình, tích cực phá thế bị bao vây, tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế. + Hoạt động đối ngoại của Việt Nam nhằm thêm bạn, bớt thù, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến; góp phần cô lập kẻ thù của nhân dân Việt Nam; nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, tuyên truyền về tình chính nghĩa của cuộc kháng chiến. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: + Hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn, thử thách, gắn liền với vai trò quan trọng đặc biệt của Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà luôn gắn hoạt động đối ngoại với các mục tiêu cụ thể của cách mạng Việt Nam, của cuộc kháng chiến chống Pháp ở từng thời điểm khác nhau. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) Kết quả Phiếu học tập số 1 về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) đính kèm phía dưới Hoạt động 1.
| ||||||||||||||||||||
Tư liệu 1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) 1.1. “Nhân dân Việt Nam sẵn sàng hợp tác với Liên hợp quốc trong việc xây dựng nền hoà bình thế giới bền vững, và vì đã chịu những đau thương quá dữ dội dưới sự thống trị (trực tiếp của người Pháp và còn khốc liệt hơn nữa kể từ cuộc mặc cả giữa Pháp và Nhật vào năm 1941, nên kiên quyết không bao giờ cho phép người Pháp trở lại Đông Dương”. (Hồ Chí Minh, Thư gửi Tổng thống Mỹ Tơ-ru-man (1945), trích trong: Nguyễn Anh Minh, Hồ Chí Minh với những bức thư mong muốn hoà bình cho Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr.30) ![]() ![]() Video: Hiệp định sơ bộ 6/3 - Bản điều ước quốc tế song phương đầu tiên. https://www.youtube.com/watch?v=8qmbmglEJ9c&t=121s Video: Tạm ước Việt - Pháp 1946. https://www.youtube.com/watch?v=UZ2aiPCPXBc&t=44s Video: “Liên minh Việt-Miên-Lào” - Đoàn kết cùng có lợi. https://www.youtube.com/watch?v=S9tEunvBMjc (từ đầu đến 4p00) Video: Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954. https://www.youtube.com/watch?v=MaLGDq0Tup0&t=104s
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Hoạt động 2: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Tư liệu 3, Hình 13.3 – 13.6, thông tin mục 2 SGK tr.84, 85 và trả lời câu hỏi: Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành các nhóm chẵn, lẻ. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Tư liệu 3, Hình 13.3 – 13.6, thông tin mục 2 SGK tr.84, 85 và trả lời câu hỏi: ![]() Hình 13.3. Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp Đoàn đại biểu phong trào Hòa bình Pháp thăm Việt Nam ngày 15/3/1955 ![]() Hình 13.4. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tuyên bố chung tại Hội nghị đại biểu của 81 Đảng Cộng sản và Công nhân quốc tế họp ở Mát- xcơ-va tháng 11/1960
![]() Hình 13.5. Biểu tình chống chiến tranh Việt Nam ở Van-cô-vơ, Ca-na-đa (1968) ![]() Hình 13.6. Bộ trưởng ngoại giao Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam Nguyễn Thị Bình kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) + Nhóm chẵn: Nêu những nhiệm vụ và một số hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam giai đoạn 1954 – 1964. + Nhóm lẻ: Nêu những nhiệm vụ và một số hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam giai đoạn 1965 – 1975. - GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn”. - GV phổ biến luật chơi: + HS chia làm 2 đội. 2 đội lần lượt nghe câu hỏi của GV và trả lời vào bảng phụ. + Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn, đó là đội chiến thắng. Câu 1: Hãy so sánh về kết quả của Hội nghị Giơ-ne-vơ với Hội nghị Pa-ri. Nêu ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pa-ri. Câu 2: Em hãy phân tích một số đặc điểm trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì này. Câu 3: Nguyên chính dẫn đến sự thành công của các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ là gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm chẵn, lẻ nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). - GV mời các đội chơi trả lời câu hỏi trò chơi: Câu 1: * So sánh về kết quả của Hội nghị Giơ-ne-vơ với Hội nghị Pa-ri: - Giống nhau: Hội nghị Giơ-ne-vơ và Hội nghị Pa-ri đều có mục tiêu giải quyết các xung đột ở Đông Dương và Việt Nam. - Khác nhau: + Với Hội nghị Giơ-ne-vơ:
+ Với Hội nghị Pa-ri:
* Ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pa-ri: có ý nghĩa đặc biệt đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước Việt Nam. - Hiệp định là văn bản pháp lí toàn diện, đầy đủ nhất công nhận các quyền cơ bản của dân tộc Việt Nam. Trong đó, Mỹ cam kết “tôn trọng độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam”. - Hội nghị Pa-ri và Hiệp định Pa-ri góp phần quan trọng vào nỗ lực tạo nên bước chuyển mang tính chiến lược của cuộc kháng chiến chống Mỹ, từng bước buộc Mỹ chấm dứt ném bom miền Bắc, rút toàn bộ quân Mỹ và đồng minh ra khỏi miền Nam, mở ra cục diện mới có lợi cho lực lượng cách mạng để hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Câu 2: Một số đặc điểm trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì này: hoạt động đối ngoại được kết hợp chặt chẽ với mặt trận chính trị, quân sự; giương cao ngọn cờ độc lập tự chủ trong hoạt động đối ngoại; phối hợp chặt chẽ các mũi hoạt động đối ngoại khác nhau. Câu 3: Nguyên chính dẫn đến sự thành công của các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ: cuộc kháng chiến luôn gắn với tính chính nghĩa, đấu tranh vì độc lập dân tộc và quyền tự quyết, có phương pháp tiến hành đúng đắn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ tập trung đấu tranh, buộc Mỹ phải kí Hiệp định Pa-ri, mở rộng quan hệ ngoại giao, thực hiện đánh - đàm và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cuộc kháng chiến đang trên đà phát triển. + Các hoạt động này được triển khai chủ động tích cực, đóng vai trò quan trọng đối với thắng lợi của cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, từng bước trở thành một mặt trận quan trọng và có ý nghĩa chiến lược, góp phần nâng cao vị thế ngoại giao của Việt Nam trên trường quốc tế. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) * Giai đoạn 1954 – 1964: - Nhiệm vụ: + Dựa vào cơ sở pháp lí của Hiệp định Giơ-ne-vơ đấu tranh chống lại các chính sách và hành động phá hoại hiệp định của Mỹ - Diệm. + Tăng cường đoàn kết ba dân tộc Đông Dương; mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước vừa giành được độc lập. - Một số hoạt động chủ yếu: + Tháng 3/1955: Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp Đoàn đại biểu phong trào Hoà bình Pháp thăm Việt Nam. + Tháng 11/1960: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tuyên bố chung tại Hội nghị đại biểu của 81 Đảng Cộng sản và Công nhân quốc tế họp ở Mát-xcơ-va. * Giai đoạn 1965 – 1975: - Nhiệm vụ: + Tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến; tố cáo cuộc chiến tranh xâm lược và tội ác của Mỹ và chính quyền Sài Gòn. + Tiếp tục củng cố mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương; tăng cường đoàn kết và tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. + Thúc đẩy hình thành phong trào nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới chống chiến tranh, ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. - Một số hoạt động chủ yếu: phối hợp hoạt động giữa hai miền Nam, Bắc buộc Mỹ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
| |
Tư liệu 2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 2.1. Đặt bút kí vào bản Hiệp định Pa-ri lịch sử, tôi vô cùng xúc động... Tôi như thay mặt nhân dân và các chiến sĩ cách mạng miền Nam Việt Nam làm nhiệm vụ đấu tranh trên tiền tuyến và trong lao tù cắm ngọn cờ chiến thắng chói lọi. Vinh dự đó đối với tôi thật quả to lớn. Tôi không có đủ lời để nói lên được lòng biết ơn vô tận đối với đồng bào và chiến sĩ ta từ Nam chí Bắc đã chấp nhận mọi hí sinh dũng cảm chiến đấu để có được thắng lợi to lớn hôm nay”. (Nguyễn Thị Bình, Gia đình, bạn bè và đất nước (Hồi kí), NXB Ti thức, Hà Nội, 2012, tr.13l) ![]() ![]() Video: “Hiệp định Paris 1973” - Mốc son của ngoại giao cách mạng Việt Nam. https://www.youtube.com/watch?v=lD8dfAiZJHY |
Hoạt động 3: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai 1975 – 1985
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Tư liệu 4 – 5, Hình 13.7 – 13.9, mục Em có biết, thông tin mục 3 SGK tr.85 – 88 và hoàn thành Phiếu học tập số 2: Nêu những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1985.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 của HS về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1985.
----------------------------------
----------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo