Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
Giáo án Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) sách Lịch sử 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 12 chân trời Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của cha ông ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm, khai thác được thông tin, hình ảnh, tư liệu lịch sử về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Sưu tầm tài liệu giới thiệu về những tấm gương hi sinh anh dũng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975); những việc bản thân đã tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
3. Phẩm chất
Yêu nước: ý thức trân trọng, tự hào về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trách nhiệm: tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương và sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Các hình ảnh, tư liệu về kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Một số đoạn video, đoạn phim tài liệu, bài hát,… về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước như: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh – Biên niên sử truyền hình, Việt Nam cuộc chiến 10 000 ngày, Việt Nam thiên lịch sử truyền hình, Việt Nam 1972, chương trình Góc chuyện xưa của Truyền hình nhân dân.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến chủ đề “Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)”.
c. Sản phẩm: Các mảnh ghép lịch sử được lật mở trong trò chơi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lật mở được mỗi mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề “Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)”.
- GV trình chiếu 5 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:

Mảnh ghép số 1: Điền cụm từ thích hợp vào dấu ba chấm “…” trong đoạn thông tin dưới đây:
“Xét về mặt lịch sử, ……….không chỉ là chứng nhân lịch sử quan trọng mà còn là biểu tượng cho sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Bởi lẽ, đây chính là nơi lá cờ của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được kéo lên, đánh dấu chiến thắng của cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam – thống nhất đất nước”.
A. Địa đạo Củ Chi. | B. Dinh Độc Lập. |
C. Nhà tù Chí Hòa. | D. Ngã ba Giồng. |
Mảnh ghép số 2: Bài thơ tiêu biểu viết về thời kì chống Mỹ, cứu nước là:
A. Đồng chí. | B. Đất nước. |
C. Tháng năm ra trận. | D. Dáng đứng Việt Nam. |
Mảnh ghép số 3: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã kết thúc bao nhiêu năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc?
A. 30 năm. | B. 21 năm. | C. 35 năm. | D. 24 năm. |
Mảnh ghép số 4: Đâu là hình ảnh tiêu biểu khi nhắc đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

Mảnh ghép số 5: Điền cụm từ thích hợp vào dấu ba chấm “…” trong đoạn thông tin dưới đây:
“…………….là nơi diễn ra trận chiến 81 ngày đêm giữa lực lượng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam với liên minh Quân đội Hoa Kỳ - Quân lực Việt Nam Cộng hòa có sự yểm trợ tối đa của hỏa lực từ pháo hạng nặng, pháo hạm và B52 ném bom của quân đội Mỹ. Trận đánh gây thiệt hại nặng cho cả hai bên và là trận đánh khốc liệt nhất toàn bộ cuộc chiến. Đây là biểu tượng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, niềm tự hào của các thế hệ người dân Việt Nam”.
A. Ngã ba Đồng Lộc. | B. Cầu Hàm Rồng. |
C. Thành cổ Quảng Trị. | D. Địa đạo Vịnh Mốc. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 5 HS lần lượt lật mở 5 mảnh ghép.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Mảnh ghép số 1: B | Mảnh ghép số 2: D | |
Mảnh ghép số 3: A | Mảnh ghép số 4: D | Mảnh ghép số 5: C |
- GV trình chiếu Mảnh ghép lịch sử:

Dinh Độc Lập - Dấu ấn lịch sử không thể quên
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thẳng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX”. Cuộc kháng chiến đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử và các giai đoạn phát triển như thế nào? Thắng lợi của cuộc kháng chiến này do những nguyên nhân nào, có ý nghĩa lịch sử gì? Bài học sẽ giúp em tìm hiểu những nội dung trên! Chúng ta cùng vào Bài 8 - Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác mục 1 SGK tr.46 và trả lời câu hỏi: Trình bày khái quát bối cảnh lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS cả lớp xem video: + Việt Nam trên đường thắng lợi https://www.youtube.com/watch?v=s23IiHQaGRk (Từ 49p06 đến hết - tình hình miền Bắc). + Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ. https://www.youtube.com/watch?v=av-MRje7_2s (Từ đầu đến 5p42 – tình miền Nam). - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác mục 1 SGK tr.46 kết hợp đoạn video vừa xem và trả lời câu hỏi: Trình bày khái quát bối cảnh lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS: + Tại sao Mỹ lại can thiệp vào miền Nam Việt Nam? + Chiến tranh lạnh tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin, tư liệu trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu khái quát về bối cảnh của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Bối cảnh lịch sử:
+ Điểm khác biệt về bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ: Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Mỗi miền thực hiện một nhiệm vụ chiến lược khác nhau. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước - Trên thế giới: + Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời, lớn mạnh kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật. + Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh ở châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh. + Phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ dâng cao ở các nước tư bản. + Quan hệ giữa các nước lớn diễn biến phức tạp. + Mỹ đẩy mạnh thực hiện chiến lược toàn cầu, nhằm bá chủ thế giới. * Ở Việt Nam: - Miền Bắc: hoà bình, đi lên chủ nghĩa xã hội. - Miền Nam: Mỹ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm (chính quyền Sài Gòn). → Âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và Đông Nam Á. |
Hoạt động 2. Các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác Hình 8.2 – 8.7, thông tin mục 2a – 2e SGK tr.47 - 53 và hoàn thành Phiếu học tập số 1 - 5: Trình bày các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 – 5 của HS về các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu giai đoạn 1954 – 1960 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu tại nhà (trước 1 tuần) theo các nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960. + Nhóm 2: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1961 – 1965. + Nhóm 3: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1965 – 1968. + Nhóm 4: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1969 – 1973. + Nhóm 5: Tìm hiểu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1973 – 1975. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: Khai thác Hình 8.2, mục Em có biết, thông tin mục 2a SGK tr.47 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn (1954 – 1960) (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn HS sử dụng thiết bị có kết nối internet, tìm hiểu thêm về “Đội quân tóc dài”: + Ra đời trong phong trào Đồng khởi của tỉnh Bến Tre năm 1960, phát triển rộng khắp trong toàn miền Nam. + Trong phong trào Đồng khởi, bà Nguyễn Thị Định đã chỉ đạo lực lượng vũ trang vừa đánh địch chống càn, vừa huy động lực lượng quần chúng đấu tranh địch vận, đấu tranh chính trị, lập nên “Đội quân tóc dài. Các má, các cô, các chị trong đội quân là những người phụ nữ chân quê, lam lũ nhưng lại là những con người trung kiên, ưu tú, dũng cảm và mưu trí. ![]() Nữ tướng Nguyễn Thị Định nói chuyện thân mật với các nữ đại biểu dự Đại hội Anh hùng - Chiến sĩ thi đua miền Nam lần thứ 2 (9/1967) + “Đội quân tóc dài” trở thành tên gọi chung cho các phong trào đấu tranh chống Mỹ của phụ nữ Nam Bộ và các đơn vị nữ binh trong Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam. ![]() Thiếu tướng Nguyễn Thị Định chỉ đạo lực lượng vũ trang đánh địch chống càn, huy động lực lượng quần chúng đấu tranh binh vận, đấu tranh chính trị với phương châm “Ba mũi giáp công” Video: Đội quân tóc dài anh hùng. https://www.youtube.com/watch?v=aPH1WlVyDPY (Từ 5p06 đến hết). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: So sánh nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh của quân dân miền Nam trước và trong phong trào Đồng khởi. Bước 2 : HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS Nhóm 1 khai thác tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 trình bày khái quát những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960 theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh của quân dân miền Nam: + Trước phong trào Đồng Khởi:
+ Trong phong trào Đồng khởi: sử dụng bạo lực cách mạng nổi dậy chống chính quyền Ngô Đình Diệm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: + Ở miền Bắc: khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội. + Ở miền Nam: đấu tranh chính trị chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang, tiến đến sử dụng bạo lực cách mạng (chính trị kết hợp vũ trang, chủ động tấn công chính quyền Sài Gòn). - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 2. Các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) a. Giai đoạn 1954 – 1960 Kết quả Phiếu học tập số 1 về những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1. | ||||||
Tư liệu 1: Ở Miền Bắc (1954 – 1960). ![]() ![]() Video: Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam. https://www.youtube.com/watch?v=PR_dFLkir8I
Tư liệu 2: Ở Miền Nam (1954 – 1960). ![]() ![]() Video: Phong trào Đồng Khởi - Bước ngoặt của cách mạng miền Nam. https://www.youtube.com/watch?v=roJNRmlG9Yk
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
| |||||||
Nhiệm vụ 2: Giai đoạn 1961 – 1965 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2: Khai thác Hình 8.3, thông tin mục 2b SGK tr.48, 49 và hoàn thành Phiếu học tập số 2. Hình 8.3. Xã viên các hợp tác xã ở tỉnh Nam Định cân đỗ nhập kho vào tháng 6/1963
- GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu về kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1969 (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Nhà sử học thông thái”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: + HS chia làm 2 đội, lần lượt trả lời các câu hỏi GV đưa ra về chủ đề cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1954 – 1960. + HS đội nào có câu trả lời chính xác, thông tin mở rộng, đó là đội chiến thắng. Câu 1: Em hiểu như thế nào về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? Câu 2: Chiến thắng Ấp Bắc (T1/1963) có ý nghĩa như thế nào? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 2 trình bày những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1961 – 1965 theo Phiếu học tập số 2. - GV mời đại diện các đội trả lời câu hỏi trò chơi: Câu 1: - “Chiến tranh đặc biệt”: + Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ. + Dựa vào vũ khí, trang thiết bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản: + “Dùng người Việt đánh người Việt”. + Tiến hành dồn dập lập “ấp chiến lược”. - Chiến thuật phổ biến: “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. Câu 2: Có ý nghĩa về chiến thuật và về chiến lược. - Lần đầu tiên trên chiến trường miền Nam, quân dân ta đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận, “thiết xa vận” của quân đội Sài Gòn, - Đánh dấu sự phát triển về chất của cuộc chiến tranh cách mạng ở miền Nam. - Chứng minh quân dân ta hoàn toàn có khả năng đánh bại các chiến thuật chiến tranh hiện đại của Mỹ và chính quyền, quân đội Sài Gòn. - Cổ vũ mạnh mẽ lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Ý nghĩa của cách mạng hai miền trong giai đoạn 1961 – 1965: + Miền Bắc: Tăng cường sức mạnh của miền Bắc xã hội chủ nghĩa. + Miền Nam: Làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Giai đoạn 1961 – 1965 Kết quả Phiếu học tập số 2 về những nét chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 1961 – 1965 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2.
|
…………………………………
……………..Còn tiếp……………….
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo