Giáo án sinh hoc 9 kì 2 VNEN soạn theo công văn 5512
Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Sinh học 9 kì 2 VNEN theo mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Bộ giáo án kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô có đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo. GA sinh 9 ki 2 vnen cv 5512
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 63: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC (T2)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được một số tác nhân gây đột biến và cơ chế ggaay đột biến của các tác nhân đó.
- Trình bày được các biện pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
- Trình bày được một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật.
- Giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: tại sao ít gây đột biến trong chọn giống vật nuôi? Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? Tại sao khi đi nắng cần sử dụng kem chống nắng tia UV.
- Nêu được khái niệm chọn lọc. Phân biệt được các hình thức chọn lọc.
- Phân tích được vai trò chọn lọc trong chọn giống. Nêu được một số ứng dụng của chọn lọc trong thực tiễn.
- Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh và khái quát hoá, suy luận.
- Thái độ
- Quan tâm tìm hiểu về thế giới sống. Say mê, thích tìm hiểu thông tin và giải thích các hiện tượng có liên quan.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động cá nhân trên lớp và công việc được giao về nhà theo nhóm; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động tập thể (nhóm đôi, nhóm nhỏ 4- 6HS).
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
- Các phương pháp chọn lọc
- Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Bài soạn, máy chiếu, các hình trong bài.
- Giấy A0, bút dạ…
- Học sinh
- Nghiên cứu trước bài học.
- IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- 1. Phương pháp DH
- Phương pháp DH: Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề.
- 2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt | |||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. | ||||||||||||||
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Nhân dân ta thường chọn giống cây trồng bằng những cách nào? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. | A. Hoạt động khởi động Bằng cách chọn lọc hàng loạt cây trồng,... | |||||||||||||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. | ||||||||||||||
Hoạt động 1: Chọn lọc hàng loạt GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi ở mục 2. HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt kiến thức GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Quan sát hình vẽ 2a, hoàn thành các yêu cầu của phần 2a SHDH trang 186. + Thảo luận và làm bài tập nối cột A và cột B cho phù hợp. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức
| B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Các phương pháp chọn lọc Để có những giống có năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu cao,...
a. Chọn lọc hàng loạt
Nối 1 – a, c ; 2 – b ; 3 – d | |||||||||||||
Hoạt động 2: Chọn lọc cá thể GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Quan sát hình 2b, hoàn thành câu hỏi và bài tập trong phần 2b SHDH trang 186. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức | b. Chọn lọc cá thể - Ưu điểm: Chọn lọc cá thể phối hợp được việc chọn lọc dựa trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen, nên kết quả ổn định và có độ tin cậy cao. - Nhược điểm: đòi hỏi theo dõi công phu và chặt chẽ nên khó áp dụng rộng rãi. - Đối tượng phù hợp: Chọn lọc cá thể thích hợp với những cây tự thụ phấn, những cây có thể nhân giống vô tính bằng cành, củ, mắt ghép. | |||||||||||||
Hoàn thành bảng
| ||||||||||||||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. | ||||||||||||||
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Tự đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi 1 trang 188 SHD phần luyện tập. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức | C. Hoạt động luyện tập Giống lúa A: chọn chọn hàng loạt 1 lần vì giống lúa A mới bắt đầu giảm độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh trưởng. Giống lúa B cần chọn chọn hàng loạt 2 lần, vì giống lúa B có sai khác rõ rệt giữa các cá thể về hai tính trạng: chiều cao và thời gian sinh trưởng. | |||||||||||||
D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. | ||||||||||||||
GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu 1, 2, 3 trong hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng. HS: Về nhà thực hiện nhiệm vụ GV giao | D.E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng | |||||||||||||

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Sinh học 9 kì 2 VNEN được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Sinh học 9 kì 2.
Phí tải giáo án:
- 150.000/học kì
- 200.000/cả năm
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 1214136868686 - cty Fidutech - MB
- Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.
Thông tin thêm:
- Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
- Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
- Zalo hỗ trợ: 0386 168 725
Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: sinh 9 ki 2 cv 5512, GA sinh 9 ki 2, Giao an 5512 sinh 9 ki 2 vnen, giao an sinh hoc lop 9 ki 2Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS