Giáo án ôn tập Ngữ văn 8 bài: Văn bản “Bài toán dân số”
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Văn bản “Bài toán dân số”. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP VĂN BẢN “BÀI TOÁN DÂN SỐ”
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Bài toán dân số mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài toán dân số.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bài toán dân số.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
- Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Thiết bị học tập cần thiết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d. Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài học: Từ giữa thế kỉ XX cho đến nay, dân số thế giới, nhất là dân số các nước kém phát triển tăng lên một cách chóng mặt. Làm thế nào để hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số nhằm tránh hiểm hoạ và nâng cao cuộc sống con người? Đây chính là vấn đề được tác giả Thái An đề cập đến trong bài “Bài toán dân số”.
HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập kiến thức VB Bài toán dân số
a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của VB Bài toán dân số.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nêu nhanh tác giả và nguồn gốc của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm thông tin, chuẩn bị trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: + Nhóm 1+2: Phân tích phần mở bài của văn bản. + Nhóm 3+4: Phân tích phần thân bài của văn bản. + Nhóm 5+6: Phân tích phần kết bài của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, tổng kết về nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Thái An 2. Tác phẩm: Trích từ báo Giáo dục và thời đại CN số 28 (1995) II. Kiến thức trọng tâm 1. Phần mở bài Đây là vấn đề đang được toàn thế giới quan tâm. - Từ câu chuyện một bài toán cổ, tác giả đã sáng mắt ra - Tác giả nêu vấn đề một cách tự nhiên, trực tiếp dễ thuyết phục về bài toán dân số được đặt ra từ thời cổ đại. 2. Phần thân bài Nội dung đề cập: Tốc độ gia tăng dân số thế giới là rất nhanh. * Câu chuyện kén rể của nhà thông thái: Thấy được tốc độ tăng ghê gớm của số lượng hạt thóc (theo cấp số nhân). lập phép so sánh liên tưởng. * Bài toán dân số được tính toán từ một chuyện trong “kinh thánh” Đây là sự so sánh độc đáo, giúp người đọc hình dung một cách cụ thể sự gia tăng dân số với tốc độ chóng mặt * Thực tế tỉ lệ sinh con của phụ nữ rất cao Mỗi gia đình có 1-2 con là rất khó khăn. - Châu Á, châu Phi là những nước chậm phát triển nhưng dân số lại tăng nhanh - Tăng dân số là kìm hãm sự phát triển XH, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo lạc hậu. Quan hệ mật thiết Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số. - Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đầy đủ - Vận dụng các phương pháp thuyết minh như: thống kê, so sánh, phân tích 3. Lời kêu gọi - Con đường tồn tại và phát triển của nhân loại là phải sinh đẻ có kế hoạch. Hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. 2. Nội dung – Ý nghĩa VB: * Nội dung - Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới. - Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam; sự phát triển nhanh và mất cân đối sẽ ảnh hưởng đến tương lai của dân tộc và nhân loại. - Giải pháp: không có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số. * Ý nghĩa VB - Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung hoạt động: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
- NV1: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số là gì? A. Do khả năng sinh con của người phụ nữ là rất lớn. B. Do kinh tế thấp kém. C. Do không có biện pháp kế hoạch hóa gia đình. D. Do con người, nhất là người phụ nữ chưa được hưởng quyền lợi giáo dục. Câu 2. Văn bản Bài toán dân số có thể xếp vào kiểu văn bản nào? A. Văn bản nhật dụng B. Văn bản thuyết minh C. Văn bản tự sự D. Văn bản miêu tả Câu 3. Ý nào nói đúng nhất hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới? A. Sự “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người. B. Nền kinh tế thế giới bị giảm sút. C. Mất ổn định chính trị trên toàn cầu. D. Nền giáo dục của các nước nghèo nàn, lạc hậu. Câu 4. Văn bản Bài toán dân số được viết theo phương thức nào? A. Lập luận kết hợp tự sự B. Lập luận kết hợp thuyết minh C. Lập luận kết hợp miêu tả D. Lập luận kết hợp biểu cảm Câu 5. Nội dung của văn bản là… A. Bài toán dân số và kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại B. Sự gia tăng khủng khiếp của dân số. C. Lời kêu gọi loài người cần kiềm chế tăng dân số. kêu gọi loài người cần kiềm chế tốc độ gia tăng dân số. D. Tất cả đều đúng Câu 6. Theo em, con đường nào là con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số? A. Nâng cao dân trí, tăng cường giáo dục tuyên truyền. B. Khuyến khích người dân lập gia đình muộn C. Đề ra chỉ tiêu mỗi gia đình chỉ có một đến hai con D. Xử phạt nặng những gia đình vi phạm chính sách kế hoạch hoá gia đình Câu 7. Chủ để bao trùm của văn bản Bài toán dân số là gì? A. Thế giới đang đứng trước nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh B. Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là một hiểm họa cần báo động C. Khống chế sự gia tăng dân số quá nhanh là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người D. Tất cả đều đúng Câu 8. Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nước ở châu Á và châu Phi em có thể rút ra kết luận gì? A. Thực tế phụ nữ có thể sinh rất nhiều con B. Các con số cho thấy các nước kém và chậm phát triển lại sinh con rất nhiều. C. Nền kinh tế các nước còn yếu kém mà dân số lại bùng nổ rất cao, gây khó khăn cho việc cải thiện chất lượng cuộc sống người dân. D. Tất cả đều đúng |
- GV chữa nhanh đáp án.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu