Giáo án ôn tập Ngữ văn 8 bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

I.MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về xây dựng đoạn văn trong văn bản.

  1. Năng lực

Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề, xây dựng đoạn văn trong văn bản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

Năng lực riêng biệt

- Năng lực nhận diện đoạn văn trong văn bản.

- Năng lực phân chia bố cục văn bản.

  1. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức  tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Thiết bị học tập cần thiết

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản là gì? Em có nhận xét gì về số lượng câu trong văn bản?

- HS trả lời câu hỏi.

- GV dẫn bài học: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về xây dựng đoạn văn trong văn bản.

HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu thế nào là đoạn văn

a. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ và câu trong đoạn văn.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại kiến thức về đoạn văn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp, nhắc lại kiến thức về đoạn văn.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Thế nào là đoạn văn?

Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoan chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành.

Hoạt động 2. Tìm hiểu từ ngữ và câu trong đoạn văn

a. Mục tiêu: Biết được từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ ngữ thuyết minh cho đối tượng chính trong đoạn văn ?

? Đọc thầm đoạn văn thứ hai trong văn bản cho biết:  ý khái quát bao trùm cả đoạn?

? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát nhất cho nội dung trên?

? Câu chứa ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề. Vậy em nhận xét gì về câu chủ đề?

? Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

*     Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn)

     Đoạn 2: Tắt đèn        (tác phẩm)

 Các từ ngữ trên được lặp lại nhiều lần thuyết minh cho đối tượng chính trong đoạn văn. (Tác giả NTT và TP Tắt đèn)  ngầm hướng người đọc đến nội dung chủ đề của VB   Gọi là từ chủ đề.

* Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của Ngô Tất Tố qua TP “tắt đèn” trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trước CMT8 và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người nông dân chân chính.

*- Câu: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố”.

* Câu chủ đề thường có vai trò định hướng nội dung cho cả đoạn văn, vì vậy khi văn bản có nhiều đọan văn chỉ cần nhặt ra các câu chủ đề rồi ghép lại với nhau chúng ta sẽ có văn bản tóm tắt khá hoàn chỉnh.

*Đọc ghi nhớ 2 (Tr. 36).

Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án

1. Từ ngữ chủ đề và câu chđề trong đoạn văn

* Phân tích ngữ liệu: SGK trang 35.

VB “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.

- Từ ngữ duy trì đối tượng trong đoạn văn:

Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).

Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm)

Từ ngữ chủ đề

 

* Câu then chốt trong đoạn văn.

- Câu 1 (đoạn 2) là câu chủ đề.

- Nhận xét:

+ Về nội dung: Thường mang ý nghĩa khái quát cho cả đoạn văn.

+ Hình thức: Ngắn gọn, đủ hai phần chính: C – V.

+ Vị trí: đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.

=> gọi là câu chủ đề.

 

* Ghi nhớ 2:

- Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề.

+ Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần (thường là chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa) nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt.

+ Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ hai thành phần chính và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Đoạn thứ nhất có câu chủ đề không? Yếu tố nào duy trì đối  tượng trong đoạn văn?

? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào?

? Câu chủ đề đoạn 2 nằm ở vị trí nào? Những câu sau có nhiệm vụ gì?

? Đoạn văn có câu chủ đề không? Nếu có thì nó ở vị trí nào?

? Nhận xét về cách trình bày nội dung của đoạn văn, theo trình tự nào?

? Từ đó em có nhận xét gì về cách trình bày đoạn văn?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.

*- Những câu sau bổ sung ý nghĩa (triển khai) cho câu chủ đề

 Nhà văn đã dựng lên một bức tranh xã hội có giá trị hiện thực sâu sắc...Nổi bật mối xung đột giai cấp/ phơi trần bộ mặt tàn ác xấu xa/...Xây dựng hình tượng người phụ nữ nông dân....

Bước 4: Kết luận, nhận định

+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án

2. Cách trình bày nội dung trong đoạn văn

a. Nội dung đoạn văn được trình bày bằng nhiều cách khác nhau

- Phân tích và so sánh cách trình bày của 2 đoạn trong VB trên.

+ Đoạn 1 : Không có câu chủ đề -> Duy trì đối tượng bằng từ ngữ chủ đề.

    Giữa các câu có quan hệ ngang bằng, cùng thực hiện nhiệm vụ giới thiệu về NTTố. -> T/bày theo cách song hành.

+ Đoạn 2 : Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn (Mang ý kh/quát) -> Những câu sau bổ sung ý nghĩa (triển khai) cho câu chủ đề

 Trình bày theo cách diễn dịch.

b. Đoạn văn

- Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.

- ND : lí giải vì sao lá cây có màu xanh.

 Trình bày từ ý cụ thể đến ý khái quát  Cách trình bày qui nạp.

 

 

 

 

 

 

* Ghi nhớ 3 : Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng các phép diễn dịch, quy nạp, song hành,…

LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:

- GV phát đề cho HS, yêu cầu HS hoàn thành BT theo nhóm nhỏ:

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Câu 1. Văn bản sau đây có thể chia thành mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn?

AI NHẦM

Xưa có một ông thầy đồ dạy học ở một gia đình nọ. Chẳng may bà chủ nhà ốm chết, ông chồng bèn nhờ thầy làm cho bài văn tế. Vốn lười, thầy liền lấy bài văn tế ông thân sinh ra chép lại đưa cho chủ nhà.

Lúc vào lễ, bài văn tế được đọc lên, khách khứa ai cũng bụm miệng cười. Bực mình, ông chủ nhà gọi thầy đồ đến trách: “Sao thầy lại có thể nhầm đến thế?”. Thầy đồ trợn mắt lên cãi: “Văn tế của tôi chẳng bao giờ nhầm, hoạ chăng người nhà ông chết nhầm thì có”.

(Truyện dân gian Việt Nam)

Câu 2. Hãy phân tích cách trình bày nội dung trong các đoạn văn sau:

a. Trần Đăng Khoa rất biết yêu thương. Em thương bác đẩy xe bò “mồ hôi ướt lưng, căng sợi dây thừng” chở vôi cát về xâu trường học, và mời bác về nhà mình… Em thương thầy giáo một hôm trời mưa đường trơn bị ngã, cho nên dân làng bèn đắp lại đường.

(Theo Xuân Diệu)

b. Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.

(Tô Hoài, O chuột)

c. Nguyên Hồng (1918 – 1982) tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định. Trước Cách mạng, ông sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng, trong một xóm lao động nghèo. Ngay từ tác phẩm đầu tay, Nguyên Hồng đã hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết. Sau Cách mạng, Nguyên Hồng tiếp tục bền bỉ sáng tác, ông viết cả tiểu thuyết, kí, thơ, nổi bật hơn cả là các bộ tiểu thuyết sử thi nhiều tập. Nguyên Hồng được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (năm 1996).

(Ngữ văn 8, tập một)

Câu 3. Với câu chủ đề “Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta”, hãy viết một đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp.

Câu 4. Để giải thích câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công, một bạn đã đưa ra các ý sau:

a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.

b. Giải thích tại sao người xưa lại nói Thất bại là mẹ thành công.

c. Nêu bài học vận dụng câu tục ngữ ấy trong cuộc sống.

Hãy chọn một trong ba ý trên để viết thành một đoạn văn, sau đó phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn đó.

Gợi ý:

Câu 1. a. Văn bản có thể chia làm hai ý.

  1. Mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn văn.

Câu 2. a. Đoạn  văn trình bày theo kiểu diễn dịch

  1. Đoạn văn trình bày theo kiểu song hành
  2. Đoạn văn trình bày theo kiểu song hành

Câu 3.

- Đảm bảo hình thức một đoạn văn.

- Đối với đoạn văn diễn dịch: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn. Các câu sau phát triển ý cho câu chủ đề.

- Đối với đoạn văn quy nạp: Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn, tổng kết ý của các câu trước đó.

Câu 4.

  1. Ý nghĩa của câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công: Nhờ thất bại mà có kinh nghiệm để thành công. Không nên thối chí mà bỏ.
  2. Người xưa nói thất bại là mẹ thành công vì thất bại cho ta những bài học kinh nghiệm, để đến gần hơn với thành công.
  3. Bài học vận dụng câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công trong cuộc sống: kiên trì, không nản chí, làm đến cùng.

- HS chọn 1 trong 3 ý trên để viết thành đoạn văn theo các kiểu: diễn dịch, song hành, quy nạp.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay