Giáo án ôn tập Ngữ văn 8 bài: Văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN “THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000”

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. Năng lực riêng biệt

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.

  1. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức  tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Thiết bị học tập cần thiết

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ
  5. d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em đã bảo vệ môi trường bằng cách nào?

- HS chia sẻ, trả lời câu hỏi.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập kiến thức VB Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000
  2. a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin trong SGK, chuẩn bị trả lời câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm dựa vào văn bản, thảo luận:

+ Nhóm 1 + 2: Phân tích lí do ra đời bản thông điệp.

+ Nhóm 3 + 4: Phân tích tác hại của việc dùng bao ni-lông.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thảo luận. GV hỗ trợ khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV3:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi: Văn bản kêu gọi chúng ta điều gì?.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ để trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

NV4:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tổng kết về nội dung và nghệ thuật của văn bản.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Tìm hiểu chung về văn bản

- Là văn bản nhật dụng

- Là văn bản được soạn thảo từ bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức chính phủ.

- Xuất xứ: 22/4/2000, lần đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất.

II. Kiến thức trọng tâm

1. Kết cấu - Bố cục

- PTBĐ: thuyết minh một vấn đề xã hội.

Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất 

 Bảo vệ môi trường.

- Bố cục: 3 phần.

2. Phân tích

2.1. Lí do ra đời bản thông điệp

- Thông tin: 3 sự kiện.

+ Ngày 22/4 hàng năm là ngày Trái Đất.

+ Có 141 nước tham gia.

+ Năm 2000 Việt Nam tham gia với chủ đề: Một ngày không sử dụng bao bì ni lông.

 Thuyết minh bằng các số liệu, giới thiệu từ khái quát đến cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu.

 Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường Trái Đất, trong đó có VN.

2.2. Tác hại của việc dùng bao ni lông và biện pháp hạn chế sử dụng chúng.

a. Tác hại

* Với môi trường: bởi đặc tính không phân hủy của plastic (nguyên nhân cơ bản).

+ Lẫn vào đất  cản trở thực vật phát triển  gây xói mòn.

+ Vứt xuống cống  tắc cống  ngập lụt.

+ Trôi ra biển  chết sinh vật.

 ảnh hưởng nghiêm trọng tới thực vật, động vật, ô nhiễm môi trường sống.

* Với con người:

+ cống tắc  muỗi  dịch bệnh.

+ ni lông màu  ô nhiễm thực phẩm.

 hại cho não, ung thư  phổi.

+ Đốt ni lông  ngộ độc, khó thở, giảm miễn dịch, dị tật,...

 Gây nguy hiểm nghiêm trọng tới sức khoẻ con người.

- NT:

+ sử dụng phép liệt kê

+ lí lẽ phân tích thực tế, khoa học

 vấn đề khoa học sáng rõ, dễ hiểu, thuyết phục.

 túi ni lông ảnh hưởng trực tiếp, nghiêm trọng đến mọi lĩnh vực của cuộc sống.

b. Các biện pháp giải quyết:

- Giảm tải tối đa việc dùng bao bì ni lông.

- Tuyên truyền, vận động mọi người...

 thuyết phục, khả thi, hữu hiệu cho viêc bảo vệ môi trường.

- Từ “Vì vậy” liên kết hai phần tác hại và giải pháp.

 Lập luận chặt chẽ.

2.3. Lời kêu gọi mọi người

 Câu cầu khiến, điệp từ “hãy”      

          Quan tâm đến Trái Đất 

 

 Hãy         Bảo vệ Trái Đất

              Hành động: “MỘT NGÀY KHÔNG DÙNG BAO BÌ NI LÔNG”

 Ngắn gọn, rõ ràng, thuyết phục mọi người

- Cách trình bày: nhắc lại chủ đề 1 cách ấn tượng (cách nói trang trọng).

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

- Hình thức trang trọng.

- Giải thích đơn giản, khách quan, rõ ràng.

- Bố cục chặt chẽ.

- Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, chân thành... trên cơ sở khoa học khách quan, đáng tin cậy…

2. Nội dung

* Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

- NV1: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1. Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Thuyết minh

D. Biểu cảm

Câu 2. Nhận định nào dưới đây đúng với văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000?

A. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22/04/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Trái Đất.

B. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22/04/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Thế giới bảo vệ môi trường.

C. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22/04/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Thế giới không hút thuốc lá.

D. Là văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát đi ngày 22/04/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia ngày Thế giới phòng chống ma tuý.

Câu 3. Một ngày không sử dụng bao bì ni lông là chủ đề của ngày Trái Đất của quốc gia hay khu vực nào?

A. Toàn thế giới

B. Nước Việt Nam

C. Các nước đang phát triển

D. Khu vực châu Á

Câu 4. Trong văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000, bao bì ni lông được coi là gì?

A. Một loại rác thải công nghiệp

B. Một loại chất gây độc hại

C. Một loại rác thải sinh hoạt

D. Một loại vật liệu kém chất lượng

Câu 5. Ý nào nói lên mục đích lớn nhất của tác giả khi viết văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000?

A. Để mọi người không sử dụng bao bì ni lông nữa.

B. Để mọi người thấy Trái Đất đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.

C. Để góp phần vào việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trái Đất.

D. Để góp phần vào việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông của con người.

Câu 6. Nội dung của đoạn văn “Như chúng ta đã biết ... các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh” là gì?

A. Những nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng

B. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường, sức khỏe và con người

C. Những nhược điểm của bao bì ni lông với các vật liệu khác

D. Những tính chất hóa học cơ bản của bao bì ni lông và tác dụng của nó trong đời sống của con người

Câu 7. Trong văn bản trên, tác giả đã chỉ ra điều gì là nguyên nhân cơ bản nhất khiến cho việc dùng bao bì ni-lông có thể gây nguy hại với môi trường tự nhiên?

A. Tính không phân hủy của pla – xtic

B. Trong ni lông màu có nhiều chất độc hại

C. Khi đối bao bì ni lông, trong khói có nhiều khí độc

D. Chưa có phương pháp xử lí rác thải ni lông

Câu 8. Nhận định nào không nói về tác hại của bao bì ni-lông đối với môi trường tự nhiên?

A. Bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh

B. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa

C. Bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi

D. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải

Câu 9. Nhận định nào nói đúng nhất các nguyên nhân mà bao bì ni lông có thể gây nguy hại đến sức khỏe con người?

A. Bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi.

B. Bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra, đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ưng thư,…

C. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh (do có những bao bì ni lông bị vứt xuống) làm cho muỗi phát sinh, lây truyền bệnh dịch.

D. Cả ba nội dung trên đều đúng.

Câu 10. Đoạn văn “Vì vậy chúng ta cần phải ... nghiêm trọng đối với môi trường” nói lên điều gì?

A. Một số giải pháp để tiết kiệm bao bì ni lông

B. Một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông

C. Một số giải pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên

D. Một số giải pháp để làm tăng số lần sử dụng bao bì ni lông

Câu 11. Từ hoặc cụm từ nào được coi là phương tiện để liên kết các nội dung của phần 2 trong văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000?

A. Hãy

B. Vì vậy

C. Như chúng ta đã biết

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 12. Phương tiện liên kết đó dùng để nối những nội dung nào với nhau?

A. “Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường tự nhiên” và “một số giải pháp cho vấn để sử dụng bao bì ni lông ở Việt Nam”

B. “Ích lợi của việc sử dụng bao bì ni lông” và “một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông”

C. “Hiện trạng của môi trường ở Việt Nam” và “một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông”

D. “Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông” và “một số giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông”

Câu 13. Hai từ “hãy” trong phần cuối của văn bản được hiểu theo nghĩa nào?

A. Là tiếng thốt ra để gọi người đối thoại, có ý thúc giục.

B. Biểu thị điều kiện bắt buộc không thể không làm, nhất thiết không thể khác hoặc nhất thiết cần có.

C. Biểu thị yêu cầu có tính chất mệnh lệnh hoặc thuyết phục, động viên làm việc gì đó, nên có thái độ nào đó.

D. Biểu thị điều, việc đang nói đến là hay, có lợi, làm hoặc thực hiện được thì tốt hơn.

Câu 14. Nhận định nào là đúng nhất về các giải pháp hạn chế việc dùng bao bì ni lông mà người viết đưa ra trong bài?

A. Chưa phù hợp với trình độ phát triển của con người

B. Vượt quá khả năng của con người

C. Không có tính thuyết phục và khả thi

D. Có tính thuyết phục và khả thi

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bao bì ni lông không thể phân hủy được.

B. Văn bản đưa đến cho chúng ta thông điệp: Hãy dùng một ngày trong cuộc đời để nói không với bao bì ni lông.

C. Túi ni lông qua sử dụng là rác thải. Nhưng loại rác thải này lại được dùng đựng các loại rác thải khác khiến chúng càng khó phân hủy và sinh ra chất độc hại: NH3, CH4, H2S.

D. Văn bản chỉ ra tác hại nghiêm trọng của việc sử dụng bao bì ni lông.

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Sau đó GV chữa bài.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay