Giáo án ôn tập toán 3 cánh diều Tuần 19 - các số trong phạm vi 10 000 (2 tiết)

Dưới đây là giáo án ôn tập Tuần 19 - các số trong phạm vi 10 000 (2 tiết) . Bất đẳng thức tam giác.. Bài học nằm trong chương trình toán 3 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo

Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

TUẦN 19 - CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập cách đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 000.
  • Nhớ lại cách nhận biết 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
  • Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”:

+ Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào?

+ Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào?

+ Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số nào?

+ Số gồm 10 trăm là?

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu: Nhớ lại cách nhận biết 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.

b. Cách thức thực hiện:

- GV mời 1 HS đứng dậy thực hiện yêu cầu:

+ Lấy ví dụ về các số tròn nghìn.

+ 10 000 còn được gọi là gì?

- GV hướng dẫn lại HS cách viết và đọc số:

+ Cách viết:

·      Viết liền các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải là: hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

·      Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

+ Cách đọc: Đọc theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Ôn lại cách đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 000, điền các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1:

a. Viết các số sau: chín nghìn, ba nghìn, bốn nghìn sáu trăm, một nghìn bảy trăm, tám nghìn chín trăm.

b. Đọc các số sau: 5 000, 6 400, 8 300, 4 000, 10 000.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ....

a. 1 000,  ..., 3 000, 4 000, ..., 6 000, ..., 8 000.

b. 3 200, 3 300, ..., 3 500, ..., ..., 3 800, ..... .

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 2 HS lên hoàn thành bảng.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3:

a. Viết các số sau: Hai nghìn chín trăm tám mươi mốt, ba nghìn bốn trăm năm mươi, tám nghìn sáu trăm bảy mươi hai, chín nghìn không trăm ba mươi ba.

b. Đọc các số sau: 3 545, 6 721, 4 004, 2 301.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Hãy viết và đọc:

a. Số lớn nhất có bốn chữ số.

b. Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

c. Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.

d. Số nhỏ nhất có bốn chữ số giống nhau.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS.

- GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 5: Giải bài toán

Trường Tiểu học Nhân Hòa có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số và nhiều hơn số học sinh của trường Tam Đa 135 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi:

+ Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100.

+ Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101.

+ Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999.

+ Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số 900.

+ Số gồm 10 trăm là 1 000.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Các số 1 000, 2 000, 3 000,..., 10000 là các số tròn nghìn.

+ 10 000 còn đọc là một vạn.

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a. 9 000, 3 000, 4 600, 1 700, 8 900.

b. Năm nghìn, sáu nghìn bốn trăm, tám nghìn ba trăm, bốn nghìn, mười nghìn (một vạn).

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 2:

a. 1 000, 2 000, 3 000, 4 000, 5 000, 6 000, 7 000, 8 000.

b. 3 200, 3 300, 3 400, 3 500, 3 600, 3 700, 3 800, 3 900 .

- HS chữa bài.

 

Đáp án bài 3:

a. 2 981, 3 450, 8 672, 9 033.

b. Ba nghìn năm trăm bốn mươi năm, sáu nghìn bảy trăm hai mươi mốt, bốn nghìn không trăm linh bốn, hai nghìn ba trăm linh một.

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

Đáp án bài 4:

a. 9 999: chín nghìn chín trăm chín mươi chín.

b. 9 876: chín nghìn tám trăm bảy mươi sáu.

c. 1 023: một nghìn không trăm hai mươi ba.

d. 1 111: một nghìn một trăm mười một.

Đáp án bài 5:

Bài giải

Số học sinh của trường Tiểu học Nhân Hòa là 999

Số học sinh của trường Tam Đa là:

999 - 135 = 864 (học sinh)

Số học sinh của cả hai trường là:

999 + 864 = 1 863 (học sinh)

Đáp số: 1 863 học sinh

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.



Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

 
Giáo án ôn tập toán 3 cánh diều Tuần 19 - các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) (2 tiết)
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay