Giáo án và PPT Toán 7 cánh diều Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc. Thuộc chương trình Toán 7 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét












Giáo án ppt đồng bộ với word












Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 cánh diều
BÀI 6: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC: GÓC – CẠNH – GÓC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu Slide Hình 55, dẫn dắt, đặt vấn đề: Có ba trạm quan sát A, B, C , trong đó trạm quan sát C ở giữa hồ. Người ta muốn đo khoảng cách từ A và từ B đến C. Do không thể đo trực tiếp được các khoảng cách trên nên người ta làm như sau:
+ Đo góc BAC được 600 , đo góc ABC được 450
+ Kẻ tia Ax sao cho , kẻ tia By sao cho
, xác định giao điểm D của hai tia đó
+ Đo khoảng cách AD và BD. Ta có AC = AD và BC = BD.
- GV đặt câu hỏi: Theo em, tại sao lại có hai đẳng thức trên?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g)
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 57 và thực hiện yêu cầu của HĐ1: Những góc nào của tam giác ABC có cạnh thuộc đường thẳng AB?
- GV đặt câu hỏi: Nêu khái niệm góc liền kề với cạnh trong một tam giác.
- GV yêu cầu HS chỉ ra các góc kề với cạnh BC và CA trong tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS quan sát hình hai tam giác ABC và A’B’C’ trong lưới ô vuông và thực hiện các yêu cầu của HĐ2.
- GV đặt câu hỏi: Trình bày tính chất về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc. Nêu kí hiệu.
- HS đọc hiểu làm Ví dụ 1.
- HS đọc hiểu và làm Ví dụ 2 (SGK – tr89).
- HS vận dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) hoàn thành làm phần LT1, LT2 trong SGK – tr89.
Sản phẩm dự kiến:
HĐ1: SGK – tr88
Góc A và góc B của tam giác ABC có cạnh thuộc đường thẳng AB.
→ Trong tam giác ABC, ta gọi góc A và góc B là hai góc kề cạnh AB.
HĐ2: SGK – tr88
So sánh: BC = B’C’
Dự đoán: có thể kể luận ngược lại ΔABC = ΔA’B’C’
Kết luận
- Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Kí hiệu:
Nếu, , AB = A’B’,
thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (g.c.g)
Ví dụ 1. SGK – tr89
Ví dụ 2. SGK – tr89
LT1.
Xét tam giác A’B’C’, ta có:
(tổng 3 góc trong tam giác)
Xét 2 tam giác ABC và A'B'C' , ta có:
BC = B’C’ (=3cm)
Suy ra ΔABC = ΔA’B’C’ (g.c.g)
LT2.
Xét 2 tam giác ABC và ABD' , ta có:
AB là cạnh chung
Suy ra ΔABC = ΔABD (g.c.g)
=> AC = AD, BC = BD
Hoạt động 2: Áp dụng vào trường hợp bằng nhau về cạnh góc vuông (hoặc cạnh huyền) và góc nhọn của tam giác vuông
- GV đặt câu hỏi: Trình bày các trường hợp bằng nhau đối với tam giác vuông.
- GV yêu cầu HS viết giả thiết, kết luận và chứng minh trường học bằng nhau về cạnh góc vuông và góc nhọn của tam giác vuông vào vở.
- HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 3 để củng cố kiến thức trường hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
- GV lưu ý với HS nội dung phần nhận xét trong SGK
- HS làm Ví dụ 4 để củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông của hai tam giác vuông (đã học ở bài trước).
- Từ Ví dụ 4, GV rút ra cho HS nhận xét như nội dung trong SGK – tr91.
Sản phẩm dự kiến:
* Trường hợp bằng nhau về cạnh góc vuông và góc nhọn của tam giác vuông
- Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
GT | ΔABC, ΔA’B’C’
AB = A’B’; |
KL | ΔABC = ΔA’B’C’ |
- Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ , ta có:
(cùng bằng
)
AB = A’B’
Suy ra: ΔABC = ΔA’B’C’ (g.c.g)
* Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông
- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
GT | ΔABC, ΔA’B’C’
BC = B’C’; |
KL | ΔABC = ΔA’B’C’ |
- Chứng minh:
Xét hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ , ta có:
Mà suy ra
Vì , BC = B’C’,
Nên ΔABC = ΔA’B’C’ (g.c.g)
Ví dụ 3. SGK – tr90
Nhận xét: Độ dài các đoạn thẳng IM, IN gọi là khoảng cách từ điểm I lần lượt đến hai cạnh Ox, Oy của góc xOy. Như vậy, ta có thể nói: Nếu một điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
Ví dụ 4. SGK – tr91
Nhận xét: Nếu một điểm nằm trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Cho hai tam giác ABC và tam giác MNP có . Cần điều kiện gì để hai tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc?
A. AC = MP B. AB = MN
C. BC = NP D. AC = MN
Câu 2. Cho tam giác ABC và tam giác MNP có , AC = MP,
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây đúng
A. ΔABC = ΔPMN B. ΔACB = ΔPMN
C. ΔBAC = ΔMNP D. ΔABC = ΔPNM
Câu 3. ho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt BC ở K. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AK cắt H tại AC ở D. Chọn câu sai
A. HB = HD
B. HB = AD
C. AB = AD
D.
Câu 4. Cho tam giác ABC và tam giác DEF có BC = FE, . Cần thêm một điều kiện gì để tam giác ABC và tam giác DFE bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh- góc?
A. B.
C.
D.
Câu 5. Cho góc nhọn xOy, Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ song song với Oy cắt Oz tại M. Qua M kẻ đường song song với Ox cắt Oy tại B. Chọn câu đúng.
A. OA > OB; MA > MB;
B. OA = OB; MA = MB;
C. OA < OB; MA < MB;
D. OA < OB; MA = MB.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 – B | Câu 2 - D | Câu 3 - B | Câu 4 - C | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Cho ΔABC có ∠B = ∠C. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Tia phân giác của góc C cắt AB tại E. So sánh độ dài đoạn thẳng BD và CE.
Câu 2: Cho tam giác ABC (AB = AC) và I là trung điểm của đáy BC. Dựng tia Cx song song với tia BA sao cho hai tia BA và Cx nằm trong hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng BC. Lấy một điểm D nào đó trên AB. Gọi E là một điểm nằm trên tia Cx sao cho BD = CE. Chứng minh rằng ba điểm D, I, E thẳng hàng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 7 cánh diều
TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Soạn giáo án Toán 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo
TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 7 kết nối tri thức
Đề thi toán 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức