Giáo án vật lí 10 chân trời bài 19: Các loại va chạm (3 tiết)

Giáo án bài 19: Các loại va chạm (3 tiết) sách vật lí 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của vật lí 10 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 19. CÁC LOẠI VA CHẠM (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:
  • Biết được mối liên hrrj giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng .
  • Biết được động lượng của hệ luôn được bảo toàn trong quá trình va chạm đàn hồi và va chạm mềm.
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: Biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm khi tiến hành hoạt động thí nghiệm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận và nêu được ý tưởng, phương án xác định tốc độ của vật trước và sau va chạm bằng dụng cụ thực hành.

- Năng lực môn vật lí:

  • Năng lực nhận thức vật lí: Rút ra được mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.
  • Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:

+ Thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án, thực hiện phương án. Xác định được tốc độ và đánh giá được động lượng của vật trước và sau va chạm bằng dụng cụ thực hành.

+ Thực hiện thí nghiệm và thảo luận được sự thay đổi năng lượng trong một số trường hợp va chạm đơn giản.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến va chạm.
  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập thông qua việc đọc SGK và trả lời câu thảo luận.

- Trung thực: ghi chép lại số liệu báo cáo dự án một cách nghiêm túc, chính xác, trung thực.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • Sách giáo khoa
  • Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
  3. Nội dung: GV cho HS xem video rồi đặt câu hỏi gợi mở đến nội dung bài mới.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu video: https://www.youtube.com/watch?v=Xe2r6wey26E và cho HS xem từ phút thứ 2:10-2:16 và 3:36-3:44.

- Sau đó đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về 2 lần có sự tác động lực lẫn nhau trong video?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 bạn HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

TL:

+ Tác động lực giữa 2 viên bi da: khi có sự tác động lực vào nhau thì 2 viên bi đều bị biến dạng và nhanh chóng trở về hình dạng vốn có ban đầu. Chúng bật ra, di chuyển về 2 hướng khác nhau.

+ Tác động lực giữa 2 xe ô tô: khi có tác động lực lẫn nhau thì 2 xe đều bị biến dạng nhưng không thể trở về hình dạng vốn có ban đầu. Chúng dính vào nhau và cùng di chuyển về một hướng.

Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận

- GV đặt vấn đề: Những tác động lực lẫn nhau ở trong video trên được gọi là va chạm. Câu hỏi được đặt ra là: Làm thế nào để xác định được lực tương tác giữa hai vật khi va chạm nếu biết được động lượng của vật trước và sau tương tác. Trong quá trình va chạm, động lương và động năng của hệ có được bảo toàn hay không? Ngoài ra những kiến thức về động lượng có thể được áp dụng vào thực tiễn như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết được những câu hỏi trên. Chúng ta đi vào bài 19. Các loại va chạm.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.

  1. Mục tiêu: Rút ra được mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.
  2. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS đưa ra công thức xác định mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng. .
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dựa vào SGK giải thích cho HS hiểu và đưa ra công thức 19.1.

 

 

 

 

 

 

- Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời câu Thảo luận 1: Chứng minh công thức 19.1.

 

 

 

 

(GV đưa ra lưu ý về tiến trình xây dựng định luật II của Newton.)

 

 

 

 

 

- GV đưa ra lưu ý về biểu thức 19.1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS dựa vào SGK:

+ Cho biết xung lượng của lực là gì? Từ đó suy ra độ biến thiên động lượng.

 

 

 

 

+ Trả lời câu Thảo luận 2: Đưa ra phương án kéo một tờ giấy ra khỏi cốc nước (hình 19.2) sao cho cốc nước không bị đổ. Giải thích và làm thí nghiệm kiểm chứng.

( GV gợi ý: HS cần trả lời được cốc nước không bị đổ khi nào? Trong công thức 19.1, xác định được đại lượng nào có khả năng sẽ thay đổi được và thay đổi như thế nào?)

+ GV cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng bằng dụng cụ GV chuẩn bị trước.

- Từ kết quả của câu Thảo luận 2, GV rút ra nhận xét.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin sgk, chăm chú nghe giảng và trả lời câu hỏi.

- HS thực hiện thí nghiệm rút tờ giấy ra khỏi cốc nước.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 HS đứng dậy trình bày câu trả lời cho mỗi câu hỏi.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

1. Mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.

Xét một vật có khối lượng m không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Khi vật chịu tác dụng bởi một lực không đổi  thì gia tốc của vật là . Sau khoảng thời gian  độ biến thiên động lượng là . Khi đó ta có: Lực tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật.

 (19.1)

Trả lời:

*Thảo luận 1:

Áp dụng định luật II Newton cho một vật có khối lượng không đổi:

=

(Trên thực tế, để đưa ra định luật II, Newton đã xuất phát từ những khái niệm về động lượng và độ biến thiên động lượng (xung của lực) để đưa ra mối liên hệ:

 =>  )

Lưu ý:

1, Biểu thức 19.1 là dạng tổng quát của định luật II Newton:

- Có thể áp dụng cho cả trường hợp khối lượng của vật thay đổi theo thời gian trong quá trình chuyển động.

- Chỉ khi vật có khối lượng không thay đổi trong quá trình khảo sát thì ta mới dẫn từ công thức 19.1 ra công thức  .

2, Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì  là hợp lực tác dụng lên vật

Trả lời:

- Tích của  được gọi là xung lượng của lực (xung lực).

- Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật.

*Thảo luận 2:

Phải kéo tờ giấy sao cho tờ giấy chuyển động theo phương nằm ngang với tốc độ càng lớn càng tốt (rút càng nhanh càng tốt). Từ công thức 19.1, ta có: khi thời gian kéo tờ giấy rất nhỏ thì động lượng của cốc nước gần như không thay đổi, tức là cốc nước vẫn giữ nguyên trạng thái đứng yên của mình, không bị đổ.

Nhận xét:

Từ biểu thức 19.1, ta thấy: để làm thay đổi động lượng của vật về phương điện độ lớn và hướng, ta cần phải tác dụng một lực lên vật. Lực càng mạnh và thời gian tác dụng lực lên vật càng lâu thì động lượng của vật (theo phương của lực) thay đổi càng nhiều. Trên thực tế, lực tác dụng vào vật thường thay đổi theo thời gian.  trong công thức 19.1 khi đó là lực trung bình của cả quá trình tương tác.  

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

Giáo án vật lí 10 chân trời bài 1: Làm quen với vật lí (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 chân trời bài 9: Chuyển động ném (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: BA ĐỊNH LUẬT NEWWTON. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN

Giáo án vật lí 10 chân trời bài 13: Tổng hợp lực. Phân tích lực (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 chân trời bài 14: Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật (4 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: NĂNG LƯỢNG

Giáo án vật lí 10 chân trời bài 15: Năng lượng và công (4 tiết)
Giáo án vật lí 10 chân trời bài 16: Công suất – Hiệu suất (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 chân trời bài 17. Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng (4 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: ĐỘNG LƯỢNG

Giáo án vật lí 10 chân trời bài 18. Động lượng và Định luật bảo toàn động lượng (3 tiết)
Giáo án vật lí 10 chân trời bài 19: Các loại va chạm (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án điện tử vật lí 10 chân trời bài 9: Chuyển động ném

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: BA ĐỊNH LUẬT NEWWTON. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN

Giáo án điện tử vật lí 10 chân trời bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: MOMENT LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG

Giáo án điện tử vật lí 10 chân trời bài 19: Các loại va chạm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay