Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 19: Các loại va chạm
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 19 Các loại va chạm. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: CÁC LOẠI VA CHẠM
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây:
Va chạm mềm (còn gọi là va chạm (1) … ) xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng (2) … sau va chạm. Động năng của hệ sau va chạm (3) … động năng của hệ trước va chạm.
- A. (1) đàn hồi; (2) vận tốc; (3) bằng.
- B. (1) đàn hồi; (2) tốc độ; (3) lớn hơn.
- C. (1) không đàn hồi; (2) vận tốc; (3) nhỏ hơn.
- D. (1) không đàn hồi; (2) tốc độ; (3) bằng.
Câu 2: Va chạm đàn hồi và va chạm mềm khác nhau ở điểm nào sau đây?
- A. Hệ va chạm đàn hồi có động lượng bảo toàn còn va chạm mềm thì động lượng không bảo toàn.
- B. Hệ va chạm đàn hồi có động năng không thay đổi còn va chạm mềm thì động năng thay đổi.
- C. Hệ va chạm mềm có động năng không thay đổi còn va chạm đàn hồi thì động năng thay đổi.
- D. Hệ va chạm mềm có động lượng bảo toàn còn va chạm đàn hồi thì động lượng không bảo toàn.
Câu 3: Cho hai vật va chạm trực diện với nhau, sau va chạm, hai vật dính liền thành một khối và chuyển động với cùng vận tốc. Động năng của hệ ngay trước và sau va chạm lần lượt là Wđ và W'đ. Biểu thức nào dưới đây là đúng?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 4: Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm
- A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
- B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
- C. động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.
- D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?
- A. Năng lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- B. Cơ năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- C. Động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- D. Trong quá trình va chạm, hai vật chịu lực tác dụng như nhau về độ lớn.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?
- A. Năng lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- B. Cơ năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- C. Động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- D. Trong quá trình va chạm, hai vật chịu lực tác dụng như nhau về độ lớn.
Câu 7: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?
- A. Trang trí.
- B. Cung cấp khí cho người trong ô tô.
- C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
- D. Cung cấp khí cho các bánh xe.
Câu 8: Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ. Sau đó, hai vật đồng thời chịu tác dụng của ngoại lực không đổi có độ lớn như nhau và bắt đầu chuyển động. Sau cùng một khoảng thời gian, điều nào sau đây là đúng?
- A. Động năng của hai vật như nhau.
- B. Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
- C. Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
- D. Không đủ dữ kiện để so sánh.
Câu 9: Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
- A. 0,896 m/s.
- B. 0,875 m/s.
- C. 0,4 m/s.
- D. 0,5 m/s.
Câu 10: Vật 1 khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v0 đến va chạm đàn hồi với vật 2 có cùng khối lượng và đang đứng yên. Nếu khối lượng vật 2 tăng lên gấp đôi thì động năng của hệ sau va chạm
- A. không đổi.
- B. tăng 2 lần.
- C. giảm 1,5 lần.
- D. tăng 1,5 lần.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | B | C | B | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | C | C | A | A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn đáp án đúng. Va chạm đàn hồi
- A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
- B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
- C. động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.
- D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.
Câu 2: Trong va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 3: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc . Ta có:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 4: Trong một va chạm mềm của hai viên bi lăn không ma sát trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì
- A. Động lượng và động năng của hệ đều bảo toàn
- B. Động lượng của hệ bảo toàn và động năng thì không
- C. Động năng của hệ bảo toàn và động lượng thì không
- D. Động lượng và động năng của hệ đều không bảo toàn
Câu 5: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
- A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra
- B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát
- C. Viên đạn xuyên qua một tấm bìa trên đường bay của nó
- D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi
- A. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông
- B. Bắn một đầu đạn vào một bị cát
- C. Bắn một hòn bi – a vào một hòn bi – a khác
- D. Nắm một cục đất sét vào tường
Câu 7: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực
- A. Vận động viên bơi lội đang bơi
- B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
- C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
- D. Chuyển động của con Sứa
Câu 8: Đồ thị trong Hình 19.2 mô tả sự phụ thuộc của độ lớn lực F tác dụng lên một chất điểm theo thời gian. Biết chất điểm có khối lượng 1,5 kg và ban đầu ở trạng thái nghỉ. Xác định tốc độ của chất điểm tại thời điểm t = 3s
- A. 5,33 m/s
- B. 8 m/s
- C. 6 m/s
- D. 3.8 m/s
Câu 9: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc?
- A. 2 m/s.
- B. 1 m/s.
- C. 3 m/s.
- D. 4 m/s.
Câu 10: Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s. Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s. Xác định vận tốc của xe tải ngay sau va chạm.
- A. 20,93 m/s
- B. 25,47 m/s
- C. 23,43 m/s
- D. 21, 83 m.s
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | C | A | B | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | B | B | B | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Vật 1 khối lượng m1 = 1 kg chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm với vật 2 có khối lượng m2 = 2kg đang đứng yên.
- a. Tính động lượng của vật 1 trước va chạm.
- b. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Tính vận tốc hai vật sau va chạm.
Câu 2 (6 điểm). Một ô tô khối lượng 1200 kg đang chuyển động với vận tốc 25,0 m/s đâm vào phía sau một xe tải khối lượng 9000 kg chuyển động cùng chiều với vận tốc 20,0 m/s. Vận tốc của ô tô ngay sau va chạm là 18,0 m/s và không đổi chiều.
- a. Vận tốc của xe tải ngay sau va chạm là bao nhiêu?
- b. Tính phần động năng bị mất đi trong va chạm. Giải thích sự mất mát năng lượng này.
Câu 1 (6 điểm). Một xe ôtô có khối lượng m1 = 6 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 3 m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 200 kg. Tính vận tốc của các xe.
Câu 2 (4 điểm). Hai ô tô đang di chuyển cùng chiều trên đường, ô tô nhỏ có khối lượng 1200 kg chuyển động với tốc độ 15 m/s và ô tô lớn có khối lượng 2000 kg chuyển động với tốc độ 20 m/s. Do mất kiểm soát, ô tô lớn va vào ô tô nhỏ, va chạm giữa hai ô tô là va chạm mềm. Xác định vận tốc của hai ô tô tô ngay sau va chạm.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Xem hệ hai xe là hệ cô lập. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng của hệ: m1 v1→ = ( m1 + m2 ).v→ v→ cùng phương với vận tốc v1→. Vận tốc của mỗi xe là: | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: | 2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
- A.
- B.
- C.
- D. Cả đáp án A và B
Câu 2: Một người có khối lượng m1 = 50 kg đang chạy với vận tốc v1 = 3 kg thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2 = 150 kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với v2 = 2 m/s. Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động cùng chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
- A. 0,75 m/s.
- B. 2,25 m/s.
- C. 4 m/s.
- D. 5 m/s.
Câu 3: Một người có khối lượng m1 = 50 kg đang chạy với vận tốc v1 = 3 kg thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2 = 150 kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với v2 = 2 m/s. Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
- A. 0,75 m/s.
- B. 2,25 m/s.
- C. 4 m/s.
- D. 5 m/s.
Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.
- A. 5,0 kg.m/s.
- B. 10 kg.m/s.
- C. 4,9 kg.m/s.
- D. 0,5 kg.m/s.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi.
Câu 2 (3 điểm). Tại sao các quả bóng tennis thường được làm từ cao su để tăng tính đàn hồi?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | B | A | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Va chạm đàn hồi là khi hai vật sau va chạm trả lại năng lượng, còn va chạm không đàn hồi là khi năng lượng không được trả lại. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Cao su có tính đàn hồi, khi va chạm, nó giữ lại năng lượng và làm bóng nảy lên. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Viên bi A có khối lượng m1 = 60 g chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40 g chuyển động ngược chiều có vận tốc . Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Độ lớn vận tốc viên bi B là:
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 2: Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với tốc độ 3 m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s ngược chiều với quả thứ nhất. Xác định vận tốc của hai quả cầu sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu thứ nhất.
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 3: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc?
- A. 2 m/s.
- B. 1 m/s.
- C. 3 m/s.
- D. 4 m/s.
Câu 4: Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s. Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s. Xác định vận tốc của xe tải ngay sau va chạm.
- A. 20,93 m/s
- B. 25,47 m/s
- C. 23,43 m/s
- D. 21, 83 m.s
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Làm thế nào để thay đổi động lượng của vật về phương diện độ lớn và hướng?
Câu 2 (3 điểm). Đặc điểm nào của vật khi va chạm có thể cho biết liệu va chạm là đàn hồi hay không đàn hồi?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | A | B | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Để thay đổi động lượng của vật về phương diện độ lớn và hướng, ta cần phải tác dụng lên vật một lực | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Nếu vật giữ lại năng lượng sau va chạm, đó là va chạm không đàn hồi. | 3 điểm |
=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 19: Các loại va chạm (3 tiết)