Nội dung chính Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 3: Nhị thức Newton
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 8 Bài 3: Nhị thức Newton sách Toán 10 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG VIII. ĐẠI SỐ TỔ HỢP
BÀI 3. NHỊ THỨC NEWTON
HĐKP:
a)
- Các số hạng của khai triển trên là: a3; 3a2b; 3ab2; b3.
- Các hệ số của khai triển trên: 1; 3; 3; 1
iii. C30=1;C31=3;C32=3;C33=1
- b)
(a+b)4=(a+b).(a+b)3=(a+b)4
=1a4+4a3b+6a2b2+4ab3+1b4
C40=1;C41=4;C42=6;C43=4;C43=4
Giá trị của C40;C41;C42;C43;C44 lần lượt bằng với các hệ số của khai triển trên.
(a+b)4=C40a4+C41a3b+C42a2b2+C43ab3+C44b4
- c) Dự đoán:
(a+b)5=C50a5+C51a4b+C52a3b2+C53a2b3+C54ab4+C55b5
Kết luận:
a+b4=C40a4+C41a3b+C42a2b2+C43ab3+C44b4
=a4+4a3b+6a2b2+4ab3+b4
a+b5=C50a5+C51a4b+C52a3b2+C53a2b3+C55b5
=a5+5a4b+10a3b2+5ab2+b5
Hai công thức trên gọi là công thức nhị thức Newton (nhị thức Newton) a+bn ứng với n = 4 và n = 5.
Chú ý:
Các hệ số trong khai triển nhị thức Newton (a+b)n với n = 0; 1; 2; 3; ... được viết thành từng hàng và xếp thành bảng số như bên. Bảng số này có quy luật: số đầu tiên và số cuối cùng của mỗi hàng đều là 1; tổng của hai số liên tiếp cùng hàng bằng số của hàng kế dưới ở vị trí giữa hai số đó (được chỉ bởi mũi tên trên bảng).
Bảng số trên được gọi là tam giác Pascal (đặt theo tên của nhà toán học, vật lí học, triết học người Pháp Blaise Pascal, 1623 -1662).
Ví dụ 1: SGK – tr34
Ví dụ 2: SGK – tr34
Ví dụ 3: SGK – tr34
Thực hành 1:
a)(x-2)4=C40x4+C41x3.(-2)+C42x2.(-2)2+C43x.(-2)3+C44(-2)4
=x4-8x3+24x2-32x+16
b)(x+2y)5=C50x5+C51x4.(2y)+C52x3.(2y)2+C53x2.(2y)3+C54.x.(2y)4+C55(2y)5
=x5+10x4.y+40x3.y2+80x2y3+80x.y4+32y5
Thực hành 2:
Sử dụng công thức nhị thức Newton, ta có:
Có:
(1+x)4=C40+C41x+C42x2+C43x3+C44x4
a)
VT(a) = C40.14+C41.13.2+C42.12.22+C43.12.23+C44.24
=(1+2)4 = 81 = VP(a)
- b) Có:
VT(b)=C40.14+C41.13.(-2)+C42.12.(-2)2+C43.1.(-2)3+C44.(-2)4
=(1-2)4 = 1 = VP(b)
Vận dụng:
TH1: Không mua vé nào
C40 = 1 (cách)
TH2: Mua 1 vé
Chọn mua 1 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 1 của 4 vé Có C41 = 4 (cách)
TH3: Mua 2 vé
Chọn mua 2 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 2 của 4 Có C42 = 6 (cách)
TH4: Mua 3 vé
Chọn mua 3 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 3 của 4 Có C43 = 4 (cách)
TH5: Mua 4 vé
Chọn mua 4 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 4 của 4 Có C44 = 1 (cách)
Áp dụng quy tắc cộng:
1 + 4 + 6 + 4 + 1 = 16 (cách)
=> Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Nhị thức newton