Nội dung chính Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 9 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ sách Toán 10 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG IX. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

BÀI 2. ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ

1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

  • Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng:

HĐKP1:

  1. a) nu = a.b + b.(-a) = 0 n u.
  2. b) Vì M, M0 thuộc đường thẳng nên M0M chính là vectơ chỉ phương của đường thẳng . Suy ra, vectơ M0M luôn cùng phương với vectơ u và luôn vuông góc với vectơ n.

Kết luận:

- Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Vectơ uu được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu u0uu≠0 và giá và giá của uuu song song hoặc trùng với .

- Vectơ pháp tuyến của đường thẳng:

  Vectơ n là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu n ≠0n  vuông góc với vectơ chỉ phương của .

* Chú ý:

  • Nếu đường thẳng có vectơ pháp tuyến n = (a; b) thì sẽ nhận u = (b; -a) hoặc u = (-b; a) là một vectơ chỉ phương.
  • Nếu u là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì vectơ ku, (k ≠0)  cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng .
  • Nếu đường thẳng có vectơ chỉ phương là u=ab thì vec tơ n=-ba là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

Ví dụ 1: SGK-tr47

  • Phương trình tham số của đường thẳng

HĐKP2:

Tọa độ điểm M là: {x=x0+tu1 y=y0+tu2

Kết luận:

Trong mặt phẳng Oxy, ta gọi:

{x=x0+tu1 y=y0+tu2       (với u12  + u2> 0, t ∈R)

phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm Mo (x0; y0) có vectơ chỉ phương u = (u1; u2).

* Chú ý:

Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng và ngược lại.

Ví dụ 2: SGK -tr47

Thực hành 1.

  1. a) Phương trình tham số của đường thẳng là: {x=-9+8t y=5-4t
  2. b) Thay y = 1 vào phương trình y = 5 - 4t, ta được: 1 = 5 - 4t t = 1

Thay t = 1 vào phương trình x = -9 + 8t, ta được: x = -9 + 8. 1 = -1

Vậy P = (-1; 1)

Vận dụng 1.

  1. a) Phương trình tham số của đường thẳng d là: {x=1+40t y=1+30t
  2. b) Thay t = 2 vào phương trình đường thẳng d, tọa độ của xe là:

 {x=1+40.2 y=1+30.2  {x=81 y=61

Thay t = 4 vào phương trình đường thẳng d, tọa độ của xe là:

 {x=1+40.4 y=1+30.4  {x=161 y=121

  • Phương trình tổng quát của đường thẳng

HĐKP3:

Ta có: n = (a; b) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng  u = (b; -a).

Khi đó, tọa độ của điểm M là: {x=x0+bt y=y0-at

Thay tọa độ điểm M vào phương trình ax + by + c = 0, ta được:

a(x0 + bt) + b(y0 - at) - ax0 - by0 = 0  ax0 + abt + by0 - abt - ax0 - by0 = 0 0 = 0 (luôn đúng)

Vậy điểm M có tọa độ thỏa mãn phương trình: ax  + by + c = 0 (với c = - ax0 - by0).

Kết luận:

Trong mặt phẳng Oxy, mỗi đường thắng đều có phương trình tổng quát dạng

ax + by + c= 0

với a và b không đồng thời bằng 0.

* Chú ý: 

  • Mỗi phương trình ax + by + c = 0 (a và b không đồng thời bằng 0) đều xác định một đường thẳng có vectơ pháp tuyến n = (a; b).
  • Khi cho phương trình đường thẳng ax + by + c = 0, ta hiểu a và b không đồng thời bằng 0.

Ví dụ 3: SGK -tr48

* Nhận xét:

  • Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB) có dạng:

x - xAxB - xA=y - yAyB - yA

với xA xB; yA yB

  • Nếu đường thẳng cắt trục Ox và Oy tại A(a; 0) và B(0; b) (a, b khác 0) thì phương trình có dạng.

xa+yb=1   (1)

Phương trình (1) còn được gọi là phương trình đoạn chắn.

Thực hành 2:

  1. a) Đường thẳng có vectơ pháp tuyến  = (3; 5) nên có vectơ chỉ phương u = (5; -3).

Phương trình tham số của là: {x=1+5t y=1-3t

Phương trình tổng quát của là: 3(x - 1) + 5(y - 1) = 0 3x + 5y - 8 = 0

  1. b) Đường thẳng đi qua O(0; 0) và có vectơ chỉ phương u = (2; -7) nên ta có phương trình tham số của là: {x=2t y=-7t

Đường thẳng có vectơ chỉ phương  = (2; -7) nên có vectơ pháp tuyến  = (7; 2).

Phương trình tổng quát của là: 7(x - 0) + 2(y - 0) = 0 7x + 2y = 0

  1. Đường thẳng đi qua hai điểm M(4; 0), N(0; 3) nên có vectơ chỉ phương uMN = (-4; 3) và vectơ pháp tuyến n = (3; 4)

Phương trình tham số của là: {x=4-4t y= 3t

Phương trình tổng quát của là: 3(x - 4) + 4(y - 0) = 0 3x + 4y - 12 = 0

 Vận dụng 2.

  1. a) Ta có là vectơ chỉ phương của đường thẳng n = (4; 3) là vectơ pháp tuyến.

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và nhận n = (4; 3) là vectơ pháp tuyến là:

4(x - 1) + 3(y - 2) = 0 4x + 3y - 10 = 0

  1. b) Tọa độ của điểm M là giao điểm của đường thẳng và trục hoành: 

Ta có: {4xM+3yM-10=0 yM=0  {xM =52 yM=0

Vậy M = (52; 0)

Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng

  • Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng: SGK-tr50

+ Đồ thị hàm số bậc nhất y = kx + yo (k 0) là một đường thẳng có vectơ pháp tuyến n = (k;-1) và có phương trình tổng quát là kx - y + yo = 0. Đường thẳng này không vuông góc với Ox và Oy.

+  d là đồ thị của hàm bậc nhấtt y = kx + yo với hệ số góc k =-ab và tung độ góc yo =-cb.

* Chú ý:

  • Nếu a = 0 và b 0 thì phương trình tổng quát ax + by + c = 0 trở thành y = - cb .

Khi đó d là đường thẳng vuông góc với Oy tại điểm (0; - cb ) (H3a, SGK- tr50).

  • Nếu b = 0 và a 0 thì phương trình tổng quát ax + by + c = 0 trở thành x = - ca.

Khi đó d là đường thẳng vuông góc với Ox tại điểm (- ca; 0) (H3b, SGK - tr50).

Trong cả hai trường hợp trên, đường thẳng d không phải là đồ thị của hàm số bậc nhất.

Ví dụ 4: SGK -tr50

Thực hành 3:

  1. a) Ta có: 3x + 5y - 8 = 0 y = -35x + 85

Vậy đồ thị hàm số bậc nhất của là: y =  -35x + 85

  1. b) Ta có: 7x + 2y = 0 y = -72x

Vậy đồ thị hàm số bậc nhất của là: y = -72x

  1. c) Ta có: 3x + 4y - 12= 0 y = -34x + 3

Vậy đồ thị hàm số bậc nhất của là: y = -34x + 3

Vận dụng 3:

  1. a) y=2x+5
  2. b) Đồ thị d của hàm số đi qua hai điểm A(-52; 0) và B(0; 5).
  3. c) Ta có: y=2x+5 2x-y+5=0

Phương trình tổng quát của đường thẳng d là 2x-y +5=0.

Ta có d nhận n = (2; -1) là vectơ pháp tuyến nên u = (1; 2) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm B(0; 5) và nhận u = (1; 2) là vectơ chỉ phương là: {x=t=0 y=5+2t

2. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG

HĐKP4:

  1. a) 1 song song hoặc trùng với 2.
  2. b) 12 cắt nhau.
  3. c) 1 vuông góc với 2.

Kết luận:

Nếu n1n2 cùng phương thì 12 song song hoặc trùng nhau. Lấy một điểm P tuỳ ý trên 1.

Nếu P 2 thì 1 2.

Nếu P 2 thì 1 // 2.

Nếu n1 n2  không cùng phương thì 12 cắt nhau tại một điểm M(xo; yo) với (xo; yo) là nghiệm của hệ phương trình:

{a1x+b1y+c1=0  a2x+b2y+c2=0 .

* Chú ý:

  1. a) Nếu n1 . n2 = 0 thì n1 n2, suy ra 1 2.
  2. b) Đề xét hai vectơ n1 (a1; b1) và n2 (a2; b2) cùng phương hay không cùng phương, ta xét biểu thức a1b1 – a2b2:

Nếu a1b1 – a2b2 = 0 thì hai vectơ cùng phương.

 Nếu a1b1 – a2b2 0 thì hai vectơ không cùng phương.

Trong trường hợp tất cả các hệ số a1, a2, b1, b2 đều khác 0, ta có thể xét hai trường hợp:

Nếu a1a2 = b1b2  thì hai vectơ cùng phương.

Nếu a1a2 b1b2  thì hai vecto không cùng phương.

Ví dụ 5: SGK-tr52

Thực hành 4:

  1. a) Đường thẳng có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 = (1; -5) và n2 = (10; 2).

Ta có: n1n2 = 1. 10 + (-5). 2 = 0 nên  và  là hai vectơ vuông góc, suy ra .

Giải hệ phương trình:

{x-5y+9=0 10x+2y+7=10  

 {x=-352 y=9352

Vậy 12 vuông góc và cắt nhau tại M(-352; 9352).

  1. b) Ta có: n1 = (3; -4) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1.

u2 = (4; 3) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d2  n2 = (3; -4) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d2.

Ta có: 33-4-4 suy ra n1 và n2 là hai vectơ cùng phương. Vậy d1 song song hoặc trùng nhau. Lấy điểm M(1; 1) thuộc d2, thay tọa độ của M và phương trình d1, ta được: 3. 1 - 4. 1 + 9  0.

Vậy // .

  1. c) d1d2 có phương trình tổng quát lần lượt là: 3x - 4y + 1 = 0 và 6x - 8y + 2 = 0, có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 = (3; -4) và n2 = (6; -8).

Ta có: 36-4-8 suy ra n1 và n2 là hai vectơ cùng phương. Vậy d1 song song hoặc trùng nhau. Lấy điểm M(1; 1) thuộc d2, thay tọa độ của M và phương trình , ta được: 3. 1 - 4. 1 + 1 = 0.

Vậy d1  d2.

Vận dụng 4:

  1. a) Vì d1 song song với d2: x + 3y + 2 = 0 nên d1 nhận n = (1; 3) là vectơ pháp tuyến.

Phương trình đường thẳng d1 đi qua điểm A(2; 3) và nhận n = (1; 3) là vectơ pháp tuyến là:

(x - 2) + 3(y - 3) = 0 x + 3y - 11 = 0

  1. b) Vì d1 vuông góc với d3: 3x - y + 1 = 0 nên d1 nhận n = (1; 3) là vectơ pháp tuyến.

Phương trình đường thẳng d1 đi qua điểm B(4; -1) và nhận n = (1; 3) là vectơ pháp tuyến là:

(x - 4) + 3(y  + 1) = 0 x + 3y - 1 = 0

3. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG 

HĐKP5:

tOyxOz = 38°

xOtyOz = 180° - 38° = 142°

Kết luận:

Khái niệm góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng 112 cắt nhau tạo thành bốn góc.2. 

- Nếu 1 không vuông góc với 2 thì góc nhọn trong bốn góc đó được gọi là góc gữa hai đường thẳng 112.

- Nếu 1212thì 1,2=90 1,2=900.

- Nếu  1//2 hoặc 12 thì 1,2=0.

Góc giữa hai đường thẳng luôn thỏa mãn 0≤α≤90 1,2=00.

Góc giữa hai đường thẳng 12 được kí hiệu 1,2 hoặc (1, 2).

Ví dụ 6: SGK-tr54

Công thức tính góc giữa hai đường thẳng

HĐKP6:

n1 = (a1; b1), n2 = (a2b2).

cos(n1n2) = |n1.n2||n1|.|n2||a1a2+b1b2|a12+b12.a22+b22

Kết luận:

cos(1, 2)=a1a2 + b1b2a12+b12 . a22+b22 

* Nhận xét:

Nếu 12 có vectơ chỉ phương u1 , u2 thì cos(1, 2) = cos(u1 , u2)

* Chú ý:

Ta đã biết hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi chúng có hai vectơ pháp tuyến vuông góc. Do đó:

- Nếu 12 lần lượt có phương trình a1x + b1y + c1 = 0 và a2x + b2y + c2 = 0 thì ta có:

(1, 2) = 900 a1a2 + b1b2 = 0.

Nếu 12 lần lượt có phương trình y = k1x + m1 và y = k2x + m2 thì ta có:

(1, 2) = 900 k1.k2 = -1.

Nói cách khác, hai đường thẳng có tích các hệ số góc bằng -1 thì vuông góc với nhau.

Ví dụ 7: SGK – tr55

Thực hành 5:

  1. a) Ta có: cos(1, 2) = |1.1+3.-2|12+32.12+(-2)222

(1, 2)  = 45°.

  1. b) Đường thẳng 1 nhận n1 = (4; -2) là vectơ pháp tuyến u2 = (2; 4) là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng 2 nhận vectơ chỉ phương là u2 = (1; 2).

Ta có: u1 = 2u2  u1 // u2 (1, 2) = 0°

  1. c) Hai đường thẳng 1, 2 lần lượt có vectơ chỉ phương là u1 = (1; 2) và u2 = (2; -1).

Ta có: u1u2 = 1. 2 + 2. (-1) = 0  u1  u2. Do đó, (1, 2) = 90°

Vận dụng 5:

Ta có: y = x x - y  = 0; y = 2x + 1 2x - y + 1 = 0

Phương trình đường thẳng của đồ thị hàm số y = x là d1: x - y = 0

Phương trình đường thẳng của đồ thị hàm số y = 2x + 1 là d2: 2x - y + 1 = 0

cos(d1, d2) = |1.2+(-1).(-1)|12+(-1)2.22+(-1)231010

(d1, ) = 18°26'

4. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG

HĐKP7:

  1. a) n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng : ax + by + c = 0 nên n  (1)

Vì H là chân đường vuông góc hạ từ M xuống nên MH      (2)

Từ (1) và (2)  n và HM0 cùng phương.

Ta có: n = (a; b), HM0 = (x0-xHy 0-yH)

  1. b) Vì H nên axH+byH+c=0

c = -axH-byH

Ta có: 

p = nHM0 = a(x0-xH) + b(y0-yH)

 = ax0-axH+by0-byH = ax0 + by0 + c (đpcm)

  1. c) Vì n cùng phương với HM0 nên HM0 = tnn

 {x0 -xH =ta y0-yH=tb  {xH=x0-ta yH=y0-tb

mà H nên a(x0 - ta) + b(y0 - tb) + c = 0 

ax0 - ta2 + by0 - tb2 + c = 0

  t = ax0+by0+ca2+b2

Ta có: |HM0| = (x0-xH)2+(y0-yH)2 

= (x0-x0+ta)2+(y0-y0+tb)2 

= (a2+b2).t2 

= a2+b2.t 

a2+b2ax0+by0+ca2+b2 

ax0+by0+ca2+b2|p||n| (đpcm)

Kết luận:

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0(a2 + b2 > 0) và điểm M0(x0; yo=0). Khoảng cách từ điểm M0 đến đường thắng , kí hiệu là d(M0, ), được tính bởi công thức:

dM0, ∆=|ax0 + by0 + c|a2 + b2

Ví dụ 8: SGK-tr56

Ví dụ 9: SGK-tr56

Thực hành 6:

Ta có: AB = (4; 1), AC = (3; 3), BC = (-1; 2)

  • Phương trình đường thẳng AB đi qua điểm A(1; 1) và nhận n1 = (1; -4) làm vectơ pháp tuyến là:

1(x - 1) - 4(y - 1) = 0 x - 4y + 3 = 0

  • Phương trình đường thẳng AC đi qua điểm A(1; 1) và nhận n2 = (3; -3) làm vectơ pháp tuyến là:

3(x - 1) - 3(y - 1) = 0 x - y = 0

  • Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm C(4; 4) và nhận n3 = (2; 1) làm vectơ pháp tuyến là:

2(x - 4) + (y - 4) = 0 2x + y - 12 = 0

  • Độ dài đường cao hạ từ A xuống BC là: d(A; BC) = 2.1+1-1222+12955
  • Độ dài đường cao hạ từ B xuống AC là: d(B; AC) = 5-212+(-1)2322
  • Độ dài đường cao hạ từ C xuống AB là: d(C; AB) = 4-4.4+312+(-4)291717

Vận dụng 6:

Ta có: 44-3-3  212 d1 // d2.

Ta có: M(1; 2) d1

d(d1, d2) = d(M; d2) = 4.1-3.2+1242+32 = 2

=> Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay