Nội dung chính Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 9 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ sách Toán 10 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG IX. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 3. ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
HĐKP1:
IM = R=(x-a)2+(y-b)2
Kết luận:
Trong mp Oxy, phương trình đường tròn (C) có tâm bán kính R là:
x-a2 + y-b2 =R2
Ví dụ 1: SGK-tr59
Ví dụ 2: SGK-tr59
* Nhận xét:
x-a2 + y-b2 =R2
x2 + y2 - 2ax - 2by + (a2 + b2 -R2) =0
Vậy phương trình đường tròn x-a2 + y-b2 =R2 có thể được viết dưới dạng
x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 - R2 .
+ Phương trình x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C)
a2 + b2 – c > 0
(C) có tâm I(a; b) và bán kính R = a2 + b2 – c
Ví dụ 3: SGK-tr60
Thực hành 1.
- a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: x2+y2=16
- b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; - 2), bán kính R = 8 là: (x-2)2+(y+2)2=64
- c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn C có dạng:
x2+y2-2ax-2by+c=0
(C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:
{12+42-2a-8b+c=0 02+12-2b+c=0 42+32-8a-6b+c=0
{2a+8b-c=17 2b-c=1 8a+6b-c=25
{a=2 b=2 c=3
Vậy phương trình đường tròn (C) là: x2+y2-4x-4y+3=0
Thực hành 2.
- a) Phương trình đã cho có dạng: x2+y2-2ax-2by+c =0 với a = 1; b = 2; c = -20.
Ta có: a2+b2-c = 12+22+20=25>0. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = 25 = 5.
- b) Phương trình có dạng
(x-a)2+(y-b)2=R2 với a = -5; b = -1; R = 11.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(-5; -1) và bán kính R = 11.
- c) Phương trình có dạng
x2+y2-2ax-2by+c =0 với a = 2; b = 4; c = 5.
Ta có: a2+b2-c = 22+42-5=15>0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = 15.
- d) Ta có: 2x2+2y2+6x+8y-2=0 x2+y2+3x+4y-1=0
Phương trình có dạng
x2+y2-2ax-2by+c =0 với a = ; b = -2; c = -1.
Ta có: a2+b2 - c = (-32)2+(-2)2 + 1 = 294 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(-32; -2) và bán kính R = 292.
Vận dụng 1.
Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50:
(x-30)2+(y-40)2=502
Vận dụng 2.
- a) Đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R = 16 = 4.
- b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được: (11-13)2+(4-4)2=4<16 Diễn viên A được chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: (8-13)2+(5-4)2=26>16 Diễn viên B không được chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: (15-13)2+(5-4)2=5<16 Diễn viên C được chiếu sáng.
2. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
HĐKP2:
- a) M0M = (x - x0; y - y0); M0I = (a - x0; b - y0)
- b) M0M. M0I = (x - x0). (a - x0) + (y - y0). (b - y0) = 0
- c) Phương trình M0M.M0I = 0 là phương trình của đường thẳng .
⇒ Kết luận:
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(ab ) tại điểm M0(x0) tnằm trên đường tròn là:
(x0-a)(x-x0)+(y0-b)(y-y0=0
Ví dụ 4: SGK-tr61,62
Thực hành 3.
Ta có: 42+62-2.4-4.6-20=0 nên A(4; 6) (C).
Đường tròn (C) có tâm I(1; 2).
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:
(1-4)(x-4)+(2-6)(y-6)=0
-3x-4y+36=0
3x+4y-36=0
Vận dụng 3.
Đường tròn (C) có tâm I(1; 1).
Ta có: (1712-1)2+(2-1)2 = 169144
⇒ M (1712; 2) (C).
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:
(1-1712)(x-1712)+(1-2)(y-2)=0
512x+y-373144=0
60x + 144y - 373 = 0
=> Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (2 tiết)