Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (2 tiết)

Giáo án bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (2 tiết) toán 10 chân trời. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 10 chân trời. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (2 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3: ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (2 Tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Thiết lập  được phương trình đường tròn (khi biết tọa độ tâm, bán kính; biết tọa độ 3 điểm mà đường tròn đi qua); Xác định được tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình của đường tròn.

- Thiết lập được phương trình tiếp tuyến khi biết tọa độ tiếp điểm.

- Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (bài toán về chuyển động tròn trong Vật lí,..)

  1. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:  tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Nhận dạng được hai dạng phương trình đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.

- Xác định tâm và bán kính khi có phương trình đường tròn.

- Viết được phương trình đường tròn dựa vào điều kiện cho trước.

- Viết được phương trình tiếp tuyến.

- Xác định tâm và bán kính khi có mô hình đường tròn, hoặc của một vật thể có dạng hình tròn

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, compa, bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Kết nối sự chú ý của HS vào thực tiễn xác định đường tròn bằng phương pháp tọa độ thông qua công thức khoảng cách.

- Chuẩn bị hình thành khái niệm đường tròn.

  1. b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh đường tròn, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm

- Tạo cho học sinh sự tò mò, hứng thú tìm ra câu trả lời.

- Học sinh trả lời kết quả theo suy nghĩ của mình ( có thể đúng hoặc sai)

  1. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:

 

Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm. Cho biết tâm một vòi phun được đặt tại tọa độ (30; 40) và vòi có thể phun xa tối đa 50m. Làm thế nào để viết phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi này có thể phun tới?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(a;b); bán kính R ta có tìm được phương trình của đường tròn đó không? Nếu có phương trình có dạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay".

 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phương trình đường tròn

  1. a) Mục tiêu:

- Hình thành và thực hành phương trình của một đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính.

- Xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình của đường tròn để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức về phương trình đường tròn.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, hoàn thành được các bài: HĐKP1, Ví dụ 1, 2, 3; Thực hành 1, Thực hành 2; Vận dụng 1, 2.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, trả lời HĐKP1:

+ I là tâm, M là điểm nằm trên đường tròn ta suy ra điều gì?

 Từ kết quả của HĐKP1, GV đặt câu hỏi:

+ Điều kiện điểm M (x; y) thuộc đường tròn (C) ?

+ Em hãy nêu các yếu tố xác định đường tròn?

- GV dẫn dắt, giới thiệu phương trình đường tròn như khung kiến thức trọng tâm.

+ GV khẳng định lại: khi ta viết phương trình đường tròn dạng

   ta chỉ cần tìm tâm và bán kính của nó.

 

 

- GV cho HS áp dụng, thảo luận nhóm trình bày Ví dụ 1 vào bảng nhóm. GV gợi mở HS câu c: GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách:

C1: Viết phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính

+ Để viết được phương trình đường tròn, cần xác định các yếu tố nào?

+ Đường tròn đi qua ba điểm A, B, C, ta suy ra được điều gì?

+ Làm thế nào để xác được tọa độ tâm của đường tròn?

+ Bán kính đường tròn xác định như thế nào?

 Viết phương trình đường tròn khi có tâm và bán kính

C2: Áp dụng Nhận xét.

GV hướng dẫn HS cách lập phương trình đường tròn dạng:

+ Gọi phương trình có dạng như trên

+ Tìm điều kiện đưa phương trình về hệ phương trình với ẩn a, b, c.

+ Giải phương trình và thế vào.

GV gợi mở cho HS:

+ Các điểm A, B, C thuộc đường tròn thì suy ra điều gì?

+ Yêu cầu HS giải hệ xếc định các hệ số.

 

- GV yêu cầu HS tự trình bày Ví dụ 2 vào vở cá nhân nhận dạng tâm và bán kính R khi biết phương trình đường tròn.

- GV dẫn dắt, rút ra cho HS nhận xét như SGK-tr 60.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trao đổi cách làm, tư hoàn thành Thực hành 1 vào vở cá nhân để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn trao đổi, nhận dạng các các phương trình đường tròn hoàn thành Thực hành 2.

- HS vận dụng kiến thức thực hiện hoạt động nhóm 4 hoàn thành Vận dụng 1, Vận dụng 2.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo sự tổ chức, điều hành của GV thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.

- GV giảng, dẫn dắt, theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

- HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại cách viết phương trình một đường tròn, yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.

1. Phương trình đường tròn

HĐKP1:

IM =

 

 Kết luận:

Trong mp Oxy, phương trình đường tròn (C) có tâm bán kính R là:

Ví dụ 1: SGK-tr59

Ví dụ 2: SGK-tr59

* Nhận xét:

 

 x2 + y2 - 2ax - 2by + (a2 + b2 -R2) =0

Vậy phương trình đường tròn  có thể được viết dưới dạng

x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 - R2 .

+ Phương trình x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C)

 a2 + b2 – c > 0

 (C) có tâm I(a; b) và bán kính R = 

Ví dụ 3: SGK-tr60

Thực hành 1.

a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là:

b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; - 2), bán kính R = 8 là:

c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn C có dạng:

        

(C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:

 

   

 

Vậy phương trình đường tròn (C) là:

Thực hành 2.

a) Phương trình đã cho có dạng:  với a = 1; b = 2; c = -20.

Ta có:  = . Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R =  = 5.

b) Phương trình có dạng

 với a = -5; b = -1; R = 11.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(-5; -1) và bán kính R = 11.

c) Phương trình có dạng 

 với a = 2; b = 4; c = 5.

Ta có:  = .

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = .

d) Ta có:    

Phương trình có dạng 

 với a = ; b = -2; c = -1.

Ta có:  - c =  + 1 =  > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I( ; -2) và bán kính R = .

Vận dụng 1.

Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50:

         

Vận dụng 2.

a) Đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R =  = 4.

b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được:    Diễn viên A được chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:    Diễn viên B không được chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:    Diễn viên C được chiếu sáng.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Mệnh đề
Giáo án toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

 
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài: Bài tập cuối chương v (2 tiết)

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: THỐNG KÊ

Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương vi (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê (1 tiết)

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI THÍCH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương VII (3 tiết)

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT 

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Mệnh đề
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Tập hợp
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài : Bài tập cuối chương II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỘ THỊ

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: THỐNG KÊ

Giáo án điện tử toán 10 chân trời Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI THÍCH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IX

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X: XÁC SUẤT

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài tập: Cuối chương X

GIÁO ÁN POWERPOINT HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Chat hỗ trợ
Chat ngay