Nội dung chính Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 9 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ sách Toán 10 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG IX. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 4. BA ĐƯỜNG CONIC TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
1. ELIP
- Nhận biết elip
HĐKP1:
F1M + F2M = 2a.
Kết luận:
Cho hai điểm cố định F1 , F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1 F2. Elip (E) tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M + F2M = 2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip.
Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của elip (a>c).
- Phương trình chính tắc của elip
HĐKP2
- a) = (xM-xF1)2+(yM-yF1)2 = (x+c)2+y2
F2M = (xM-xF2)2+(yM-yF2)2 = (x-c)2+y2
- b) Elip (E) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho + = 2a
(x+c)2+y2+(x-c)2+y2 = 2a.
Kết luận:
Mxy Ex2a2+y2b2=1
(b=a2-c2,a>b>0)
Trong đó b = a2-c2
Phương trình chính tắc của elip.
* Chú ý:
(E) cắt Ox tại hai điểm A1 (-a; 0), A2 (a; 0) và cắt Oy tại hai điểm B1 (0;-b); B2(0; b).
Các điểm A1 ; A2 ; B1 ; B2 gọi là các đỉnh của elip.
Đoạn thẳng A1A2 gọi là trục lớn, đoạn thẳng B1B2 gọi là trục nhỏ của elip.
Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của elip.
Nếu M(x; y) (E) thì x ≤ a; y ≤ b
Ví dụ 1: SGK-tr65
Ví dụ 2: SGK-tr65
Thực hành 1.
Ta có: a = 3; b = 2.
Vậy phương trình chính tắc của (E) là: x29 + y24 = 1
Vận dụng 1:
Ta có: 2a = 10 a = 5; b = 4.
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là: x225 + y216 = 1
2. HYPEBOL
- Nhận biết hypebol
HĐKP3:
- a) Ta có: MF2 + MA = l MA = l - MF2
Lại có MF1 + MA = d MF1 + l - MF2 = d MF1 - MF2 = d - l = 2a
Vậy MF1 - MF2 = 2a
- b) MF2 - MF1 = 2a
⇒ Kết luận:
- Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a nhỏ hơn F1F2. Hypebol (H) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M-F2M = 2a
- Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của hypebol.
- Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của hypebol. (c >a).
HĐKP4:
- a) F1M = (xM-xF1)2+(yM-yF1)2 = (x+c)2+y2
F2M = (xM-xF2)2+(yM-yF2)2 = (x-c)2+y2
- b) Hypebol (H) là tâp hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho |F1M-F2M | = 2a
|(x+c)2+y2-(x-c)2+y2| = 2a.
⇒ Kết luận:
Mxy Hx2a2-y2b2 =1
Trong đó b=c2-a2
* Chú ý:
Ví dụ 3: SGK – tr67
Thực hành 2.
Ta có: 2c = 10 c = 5; 2b = 6 b = 3
a = c2-b2 = 52-32 = 4
Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H) là: x216 - y29 = 1
Vận dụng 2.
Theo bài ra ta có, khoảng cách từ nóc tháp đến tâm O bẳng 40m, khoảng cách từ tâm O đến đáy bằng 80m.
Thay y = 40 vào phương trình (H), ta được: x2272 - 402402 = 1 x2 = 2. 272 x = 272
Bán kính đường tròn nóc bằng 272 m.
Thay y = 80 vào phương trình (H), ta được: x2272 - 802402 = 1 x2 = 5. 272 x = 275
Bán kính đường tròn đáy bằng 275 m.
3. PARABOL
- Nhận biết parabol
HĐKP5
Đồ thị (P) của hàm số (*) vừa tìm được là một parabol.
Phương trình chính tắc của parabol
HĐKP6
- a) MF = (xF-xM)2+(yF-yM)2 = (p2-x)2+(0-y)2 = (x-p2)2+y2
d(M, ) = |x + p2|
- b) Ta có (P) là tập hợp các điểm M cách đều F và nên MF = d(M, )
(x-p2)2+y2 = |x + p2|
Kết luận:
M(xy )∈(P)⇔y2=2px
Phương trình trên được gọi là phương trình chính tắc của parabol.
* Chú ý:
+ O gọi là đỉnh của parabil (P)
+ Ox gọi là trục đối xứng của parabol (P)
+ p gọi là tham số tiêu của parabol (P)
+ Nếu M(x; y) (P) thì x 0 và M'(x; -y) (P).
Ví dụ 4: SGK – tr69
Ví dụ 5: SGK – tr69
Thực hành 3.
(P) có đường chuẩn : x + 1 = 0 p = 2
Vậy (P) có phương trình y2 = 4x
Vận dụng 3.
Chọ hệ trục tọa độ như hình vẽ. Gọi phương trình của parabol là y2 = 2px.
Ta có chiều cao của cổng là OC = 10 m C(10; 0)
Bề rộng của cổng tại chân cổng là AB = 5m AC = 2,5 m A(10; 2,5)
Vì A(10; 2,5) (P) nên thay tọa độ của A vào phương trình (P), ta được:
2,52 = 2p. 10
p = 516 (P): = 58x
Thay tọa độ điểm D(2; a) vào phương trình (P), ta được: = 58. 2 a = 52
Vậy bề rộng của cộng tại chỗ cách đỉnh 2m là: 2a = 2. 52 = 5 (m).
=> Giáo án toán 10 chân trời bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ (6 tiết)