Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

BÀI 16. HỢP KIM - SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Hợp kim là gì?

A. Một loại nguyên tố hóa học

B. Một hỗn hợp đồng nhất của hai hoặc nhiều nguyên tố, trong đó ít nhất một là kim loại,

C. Một phản ứng hóa học giữa hai kim loại

D. Một dạng tinh thể của kim loại đơn chất

Câu 2: Hợp kim nào sau đây có tính chất chống ăn mòn cao và thường được sử dụng trong môi trường biển?

A. Thép carbon

B. Đồng thau

C. Thép không gỉ

D. Gang

Câu 3: Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là

A. sự khử kim loại.          

B. sự tác dụng của kim loại với nước.

C. sự ăn mòn hoá học.               

D. sự ăn mòn điện hoá. 

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.

B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó. 

D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học. 

Câu 5: Gang là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm:

A. Từ 2% đến 6%.  

B. Dưới 2%. 

C. Từ 2% đến 5%.  

D. Trên 6%.

Câu 6: Thép là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm:

A. Trên 2%. 

B. Dưới 2%. 

C. Từ 2% đến 5%.  

D. Trên 5%.

Câu 7: Trong hợp kim đuyra, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là

A. Mg.         

B. Al. 

C. Mn.         

D. Cu.

Câu 8: Tính chất đặc trưng của inox là

A. nhẹ và bền.        

B. độ cứng cao.      

C. khó bị gỉ. 

D. dẫn điện tốt.

Câu 9: Tính chất đặc trưng của đuyra là

A. nhẹ và bền.       

B. độ cứng cao.     

C. khó bị gỉ. 

D. dẫn điện tốt.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. tất cả các kim loại đều điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

B. hợp kim thường có nhiều tính chất ưu việt hơn các kim loại tạo ra nó.

C. hợp kim đuy-ra nhẹ và bền được dùng sản xuất vỏ máy bay, khung xe đạp, …

D. hợp kim inox khó bị gỉ được dùng làm dụng cụ nấu ăn, dụng cụ phẫu thuật, …

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?

A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.       

B. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.

C. Để mẩu gang lâu ngày trong không khí ẩm.         

D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 3: Sau một ngày lao động người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là

A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.

B. Để không bị ô nhiễm môi trường.

C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động

D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn

Câu 4: Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?

A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.

B. Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao.

C. Những hợp kim có tính cứng cao.

D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. 

B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.

D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.

Câu 6: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.     

B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.

C. Gắn đồng với kim loại sắt.     

D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?

A. Ag.         

B. Na.         

C. Zn.         

D. Cu.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

a) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3

b) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng

c) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH

d) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl

Trả lời:

a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau, thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

Trả lời:

a) Đ

b) S

c) S

d) S

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay