Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Giáo án Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16. HỢP KIM – SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim.
Trình bày được một số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần.
Nêu được thành phần, tính chất và ứng dụng của một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,…).
Nêu được khái niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên.
Trình bày được các dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hóa đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hóa, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức hoá học:
Trình bày được khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim.
Trình bày được một số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần.
Nêu được thành phần, tính chất và ứng dụng của một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,…).
Nêu được khái niệm ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên.
Trình bày được các dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hóa đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hóa, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Sử dụng tiết kiệm các nguyên, vật liệu bằng hợp kim.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh về hợp kim, sự ăn mòn kim loại để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS phán đoán được kim loại đã xảy ra quá trình oxi hóa hay khử khi bị ăn mòn.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình sau.
GV yêu cầu HS dựa vào hình và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết hiện tượng trong hình. Theo em, kim loại làm thân tàu bị oxi hóa hay bị khử?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Hiện tượng trong hình là ăn mòn kim loại. Kim loại bị oxi hóa.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Thiết bị, vật dụng, công trình làm bằng kim loại thường bị hư hỏng sau một thời gian do sự ăn mòn kim loại. Tuy nhiên, nếu hiểu rõ nguyên nhân của quá trình ăn mòn kim loại, con người có thể giảm thiểu tác động của quá trình ăn mòn. Vậy ăn mòn kim loại là gì? Làm thế nào để chống ăn mòn kim loại? Câu trả lời cho các câu hỏi này sẽ được bật bí trong bài học hôm nay Bài 16 – Hợp kim - Sự ăn mòn kim loại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về hợp kim
a. Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim.
Trình bày được một số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần.
Nêu được thành phần, tính chất và ứng dụng của một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép, dural,…).
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hợp kim, tính chất hợp kim, một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu khái niệm hợp kim và việc sử dụng hợp kim | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS tìm hiểu và trả lời : + Thế nào là hợp kim. Nêu ví dụ. + Thảo luận 1 SGK trang 85: 1.Hãy kể tên một số hợp kim thường gặp trong cuộc sống.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV. * Trả lời câu hỏi Thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm hợp kim. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. HỢP KIM 1. Khái niệm hợp kim và việc sử dụng hợp kim Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim. Hợp kim có nhiều tính chất cơ học, tính chất vật lí vượt trội so với kim loại, ngày càng được sử dụng phổ biến trong các ngành kinh tế quốc dân. Thảo luận 1 - Thép: Bao gồm các loại như thép carbon, thép không gỉ (inox), thép hợp kim và nhiều loại khác. Chan troi sang tạo - Thép không gỉ: Gọi là thép không gỉ hoặc hợp kim thép không gỉ, ví dụ như thép không gỉ 304 (stainless steel 304) và thép không gỉ 316 (stainless steel 316). - Hợp kim nhôm: Bao gồm các loại như nhôm 6061, nhôm 7075 và nhôm A380. - Hợp kim đồng: Bao gồm các loại như đồng mềm, đồng cứng và đồng nickel. - Hợp kim kẽm: Bao gồm các loại như kẽm nhúng nóng (galvanized), hợp kim kẽm - magnesium (zinc - magnesium alloy) và hợp kim kẽm – thiếc (zinc - tin alloy). - Đồng thau: Còn được gọi là đồng thiếc hoặc hợp kim đồng-thiếc, ví dụ như thau đỏ (phosphor bronze) và thau nickel (nickel silver). - Hợp kim titanium: Bao gồm các loại như titanium grade 5, titanium grade 2 và titanium grade 1. - Hợp kim bạc: Bao gồm các loại như bạc sterling (sterling silver), bạc 925 (silver 925) và bạc đen (black silver). |
Nhiệm vụ 2 : Tìm hiểu một số tính chất của hợp kim | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS tìm hiểu và trả lời : + Thế nào là hợp kim. Nêu ví dụ. + Thảo luận 2 SGK trang 86: 2. Nêu một số ví dụ về tính chất của hợp kim mà em biết.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV. * Trả lời câu hỏi Thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận : Hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự tính chất hoá học của các đơn chất thành phần, tuy nhiên tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim khác so với tính chất của các đơn chất thành phần. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Một số tính chất của hợp kim - Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của nó. Nhiều hợp kim rất bền dù ở nhiệt độ cao, ít bị ăn mòn; hợp kim thường cứng hơn các đơn chất thành phần; độ dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim thường kém hơn độ dẫn điện, dẫn nhiệt của đơn chất thành phần; ... Ví dụ 1 (SGK -tr.86) Thảo luận 2 - Độ cứng và độ dẻo: Hợp kim có thể có độ cứng và độ dẻo khác nhau so với kim loại tinh khiết. Sự tạo thành liên kết và cấu trúc tinh thể phức tạp trong hợp kim có thể làm tăng độ cứng hoặc độ dẻo tuỳ thuộc vào thành phần và cấu trúc của hợp kim đó. - Độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt: Hợp kim có thể có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt khác so với kim loại tinh khiết. Sự có mặt của các nguyên tố khác trong hợp kim có thể ảnh hưởng đến khả năng dẫn điện và nhiệt của nó. |
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu thành phần, tính chất và ứng dụng một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS tìm hiểu và trả lời : + Thế nào là hợp kim. Nêu ví dụ. + Thảo luận 3 SGK trang 86: 3. Hãy so sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV. * Trả lời câu hỏi Thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận : Hợp kim của sắt thường cứng, được dùng phổ biến trong các công trình xây dựng. Các hợp kim của nhôm nhẹ, màu trắng bạc nên dùng phổ biến trong lĩnh vực hàng không, trang trí nội thất, ... - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Thành phần, tính chất và ứng dụng một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm - Hợp kim của sắt: + Gang là hợp kim của Fe và C (2% – 5% về khối lượng) và chứa một lượng nhỏ các nguyên tố khác: Si, S, Mn, P, ... + Thép là hợp kim của Fe và C (2% về khối lượng) và một số nguyên tố khác như: Si, Mn, Cr, Ni, ... (Bảng 16.1). Hợp kim của nhôm - Dural (duralumin) với thành phần chính là Al, Cu và một số nguyên tố khác như Mg, Mn, Fe, Si, ... . Ưu điềm là nhẹ, bền trong không khí và nước nên được sử dụng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, ... - Hợp kim nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được sử dụng làm khung cửa và trang trí nội thất. Thảo luận 3 (Bảng dưới)
|
Thảo luận 3 : So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép.
| Giống nhau | Khác nhau | |
Gang | Thép | ||
Thành phần | Là hợp kim của Fe và C | C chiếm khoảng 2% - 5% | C chiếm dưới 2% |
Tính chất |
| Gang cứng giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi; | Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, ... Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ. |
Ứng dụng |
| Gang cứng, chống ăn mòn cao nên thường được dùng để làm thiết bị gia dụng nhà bếp, nội thất hoặc các chi tiết máy cố định. | Thép nhờ tính giãn nở khi nhiệt độ thay đổi, độ đàn hồi tốt nên thường được sử dụng để làm nguyên liệu sản xuất cho các vật dụng có hình dạng không quá phức tạp hoặc các thiết bị chịu nhiệt, chịu lực. Thép thường được sử dụng để làm hệ khung nhà vì khả năng chịu nhiệt, chịu lực và tải trọng tốt. Bên cạnh đó, gang xám thường được dùng để làm máng dẫn hoặc ống dẫn nước trong các công trình yêu cầu trình độ kĩ thuật phức tạp. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ăn mòn kim loại
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Nêu được khái niệm ăn mòm kim loại.
- Phân loại các dạng ăn mòn kim loại.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ăn mòn kim loại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS quan sát hình 16.1, giới thiệu đây là hình ảnh của sự ăn mòn kim loại trong tự nhiên. HS trả lời câu hỏi: Thế nào là ăn mòn kim loại? - HS trả lời Thảo luận 4 (SGK tr.87) 4. Hãy tìm hiểu và cho biết các yếu tố nào có thể gây nên sự ăn mòn kim loại. Cho biết bản chất của quá trình này.
- GV giới thiệu có hai loại ăn mòn chính. - HS tìm hiểu về ăn mòn hóa học. + Trả lời Thảo luận 5 (SGK -tr.88). Xác định chất oxi hoá, chất khử trong các phản ứng ở Ví dụ 2. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử của các phản ứng đó. ……………….. | II. ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Khái niệm ăn mòn kim loại
- Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. Thảo luận 4 - Nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại: Trong không khí có oxygen, trong nước mưa thường có acid yếu do khí CO2, SO2 và một số khí khác hoà tan. Trong nước biển thường có một số muối như NaCl, MgCl₂, … Những chất này đã tác dụng với kim loại hoặc hợp kim tạo gỉ sắt có màu nâu, xốp, giòn làm đồ vật bằng sắt bị ăn mòn. - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn:
- Bản chất của quá trình ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá kim loại.
2. Phân loại ăn mòn kim loại Có hai loại ăn mòn chính: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá. 2.1. Ăn mòn hoá học Ví dụ 2 (SGK – tr.88) Thảo luận 5: – Với phản ứng: Chất khử: Fe; Chất oxi hoá: …………………….. |
---------------------------------------
------------------ Còn tiếp ------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo