Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Trong quá trình phiên mã, RNA-polymerase sẽ tương tác với vùng nào để làm gene tháo xoắn?

A. Vùng khởi động.

B. Vùng mã hoá.

C. Vùng kết thúc.

D. Vùng vận hành.

Câu 2: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá amino acid là

A. amino acid hoạt hoá.

B. amino acid tự do.

C. chuỗi polypeptide.

D. phức hợp aa-tRNA. 

Câu 3:  Dịch mã là

A. quá trình tổng hợp RNA dựa trên trình tự nucleotide của DNA.

B. quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide dựa trên trình tự nucleotide trên bản phiên mã của gene (mRNA).

C. quá trình tạo 2 phân tử DNA mới giống như DNA ban đầu.

D. quá trình tổng hợp mRNA dựa trên trình tự nucleotide của chuỗi polypeptide.

Câu 4: Một gene ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 amino acid. Phân tử mRNA được tổng hợp từ gene trên có tỉ lệ A:U:G:C là 1:2:3:4. Số lượng nucleotide từng loại của gene trên là:

A. A=T=270; G=C= 630.

B. A=T= 630; G=C=270.

C. A=T= 270; G=C=627.

D. A=T=627; G=C= 270.

Câu 5: Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi polypeptide được tổng hợp đã cần 499 lượt tRNA. Trong các bộ ba đối mã cỉa tRNA có A= 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mRNA là UAG. Số polynucleotide mỗi loại của mRNA làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi polynucleotide nói trên là

A. A=448, C= 350; U=G= 351.

B. U=447; A=G=C= 351.

C. U= 448; A=G=351; C= 350.

D. A= 477, U= G= C= 352.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

A. Đột biến gene làm phát sinh allele mới trong quần thể.

B. Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên NST.

C. Đột biến gene có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotide trong gene.

D. Đột biến gene làm biến đổi hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

Câu 7: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi số lượng nucleotide còn số liên kết hydrogen của gene thì giảm?

A. Thay một cặp nucleotide G-C bằng cặp A-T.

B. Thêm một cặp nucleotide.

C. Thay cặp nucleotide A-T bằng cặp G-C.

D. Thay cặp nucleotide A-T bằng cặp T-A.

Câu 8: Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gene?

A. Đột biến gene luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gene.

B. Đột biến gene có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

C. Đột biến gene là nguyên nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

D. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

Câu 9: Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

 A. giảm 1.

 B. giảm 2.

 C. tăng 1.

 D. tăng 2.

Câu 10: Đột biến gene thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

A. làm gene bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loại quá trình sinh tổng hợp protein.

C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein.

D. làm biến đổi cấu trúc gene dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gene.

Câu 11: Chọn câu đúng trong các câu sau:

1. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, do đó số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ lưỡng bội.

2. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.

3. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.

4. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.

5. Trong tế bào sinh dục chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.

A. 1, 2, 3 và 5.

B. 2, 3 và 5.

C. 3 và 4.

D. 2,3 và 4.

Câu 12: Chọn câu đúng trong số các câu sau:

1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.

2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.

3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.

4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.

Số phương án đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?

  1. Chỉ có 1 phân tử RNA.
  2. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn DNA chứa 146 cặp nucleotide quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone.
  3. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì.
  4. Có khả năng bị đột biến.
  5. Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 14: Đoạn DNA quấn quanh các nucleosome và đoạn nối có khối lượng 12,162.105 đvC. Biết số nucleotide quấn quanh các nucleosome bằng 6,371 lần số nucleotide giữa các đoạn nối. Biết khoảng cách giữa các nucleosome là như nhau. Số phân tử protein histone và số nucleotide hiuwax 2 nucleosome kế tiếp nhâu lần lượt là

A. 96 và 50.

B. 107 và 50.

C. 107 và 550.

D. 170 và 550.

Câu 15: Một tế bào xét 1 cặp NST tương đồng. Giả sử mỗi NST có tổng chiều dài các đoạn DNA quấn quanh khối cầu histone để tạo nên nucleosome là 14,892 micromet. Tổng số các phân tử protein histone trong các nucleosome của cặp NST tương đồng này là

A. 4800 phân tử.

B. 8400 phân tử.

B. 1020 phân tử.

C. 9600 phân tử.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay