Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 41: Đột biến gen

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 41: đột biến gen. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

BÀI 41: ĐỘT BIẾN GEN

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Đột biến gene là

  1. những biến đổi về số lượng gene trong cơ thể.
  2. những biến đổi trong cấu trúc của gene.
  3. những biến đổi trong cấu trúc protein.
  4. những biến đổi trong cấu trúc của RNA.

Câu 2: Đột biến gene xảy ra vào thời điểm nào?

  1. Khi NST phân ly ở kỳ sau của phân bào.
  2. Khi tế bào chất phân chia.
  3. Khi NST dãn xoắn.
  4. Khi DNA tái bản.

Câu 3: Những tác nhân gây đột biến gen:

  1. do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.
  2. do sự phân li không đồng đều của NST.
  3. do NST bị tác động cơ học.
  4. do sự phân li đồng đều của NST.

Câu 4: Đột biến gene xảy ra ở sinh vật nào?

  1. Sinh vật nhân sơ.
  2. Sinh vật nhân thực đa bào.
  3. Sinh vật nhân thực đơn bào.
  4. Các loài sinh vật có gene.

Câu 5: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:

  1. thay thế cặp A-T thành cặp T-A.
  2. thay thế cặp G-C bằng cặp A-T.
  3. C. thay thế cặp A-T thành cặp C-G.
  4. mất cặp A-T hoặc G-C.

Câu 6: Ở người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu hình liềm là dạng đột biến

  1. lặp đoạn NST.
  2. mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
  3. mất đoạn NST.
  4. thay thế một cặp nucleotide.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

  1. Đột biến gene làm phát sinh allele mới trong quần thể.
  2. Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên NST.
  3. Đột biến gene có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotide trong gene.
  4. Đột biến gene làm biến đổi hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

Câu 8: Dạng đột biến nào sau đây làm cho allele đột biến tăng 2 liên kết hydrogen?

  1. Mất 2 cặp A - T.
  2. Thêm 1 cặp G - C.
  3. Thêm 1 cặp A - T.
  4. Mất 1 cặp A - T.

Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi số lượng nucleotide còn số liên kết hydrogen của gene thì giảm?

  1. Thay một cặp nucleotide G-C bằng cặp A-T.
  2. Thêm một cặp nucleotide.
  3. Thay cặp nucleotide A-T bằng cặp G-C.
  4. Thay cặp nucleotide A-T bằng cặp T-A.

Câu 10: Căn cứ vào trình tự của các nucleotide trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X T

                            T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến    :   A T T G X X T A X A A G A X T

                         T A A X G G A T G T T X T G A

  1. Mất một cặp nucl
  2. Thêm một cặp nucl
  3. Thay một cặp nucl
  4. Đảo vị trí một cặp nucleotide.

Câu 11: Đột biến thay một cặp nucleotide giữa gene cấu trúc có thể làm cho mRNA tương ứng

  1. không thay đổi chiều dài so với mRNA bình thường.
  2. ngắn hơn so với mRNA bình thường.
  3. dài hơn so với mRNA bình thường. 
  4. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mRNA bình thường.

Câu 12: Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gene?

  1. Đột biến gene luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gene.
  2. Đột biến gene có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
  3. Đột biến gene là nguyên nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
  4. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

Câu 13:  Chuỗi polipeptide do gene đột biến tổng hợp so với chuỗi polipeptide do gene bình thường tổng hợp có số amino acid bằng nhau nhưng khác nhau ở amino acid thứ 80. Đột biến điểm trên gene cấu trúc này có dạng

  1. mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 80.
  2. thay thế 1 nucleotide ở vị trí bộ ba thứ 80.
  3. thay thế 1 nucleotide ở vị trí thứ 80.
  4. thêm 1 cặp nucleotide ở bị trí thứ 80.

Câu 14: Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

  1. giảm 1.
  2. giảm 2.
  3. tăng 1.
  4. tăng 2.

Câu 15: Đột biến gene thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

  1. làm gene bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
  2. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loại quá trình sinh tổng hợp protein.
  3. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein.
  4. làm biến đổi cấu trúc gene dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gene.

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng?

  1. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
  2. Đột biến gene là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
  3. Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.
  4. Các đột biến gene biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.
  5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.
  6. 2, 4 và 5.    
  7. 4 và 5.    
  8. 1, 2 và 5.   
  9. 3, 4 và 5.

Xét các đoạn gene I, II, III sau:

3’ –AGTTGA-              -AGCTGA-              -GAGCTGA-

5’ –TCAACT-              -TCGACT-                -CTCGAT-

I                            II                                III

Sử dụng dữ liệu trên, trả lời các câu 2 đến 6.

Câu 2: Từ gene I sang gene II là dạng đột biến gì?

  1. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp C-G.
  2. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
  3. Thay 1 cặp C-G bằng 1 cặp T-A.
  4. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp C-G.

Câu 3: Từ gene II sang gene III là dạng đột biến nào?

  1. Thay thế 2 cặp nucleotit.
  2. Thêm 1 cặp nucleotit.
  3. Đảo vị trí của 2 cặp nucleotit.
  4. Mất 2 cặp nucleotit.

Câu 4: Hậu quả của đột biến từ gene I sang gene II là

  1. làm thay đổi tất cả các amino acid.
  2. làm thay đổi 1 amino acid.
  3. làm thay đổi một số amino acid.
  4. làm thay đổi 2 amino acid.

Câu 5: Hậu quả của đột biến từ gene II sang gene III là

  1. làm thay đổi tất cả các amino acid.
  2. làm thay đổi 1 amino acid.
  3. làm thay đổi một số amino acid.
  4. làm thay đổi 2 amino acid.

Câu 6: Đột biến từ gene I sang gene III là

  1. thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp C-G.
  2. thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C.
  3. thêm 1 cặp nucleotit.
  4. thay cặp T-A bằng cặp C-G, cặp A-T bằng 1 cặp G-C.

Câu 7: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

  1. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.
  2. Vì gen có cấu trúc kém bền vững.
  3. Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.
  4. Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotide?

  1. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba.
  2. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.
  3. Làm thay đổi trình tự nucleotide của nhiều bộ ba.
  4. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

Câu 9: Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?

  1. Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gene.
  2. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gene dẫn đến sắp xếp lại trình tự các amino acid từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polypeptide.
  3. Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được.
  4. Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Dạng đột biến là

  1. Thay thế 1 cặp A-T bằng G-C.
  2. Thay thế 3 cặp A-T bằng G-C.
  3. Mất 1 cặp nucleotit.
  4. Mất 3 cặp nucleotit.

Câu 2: Hai gene B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nucleotide của 2 gene trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nucleotide (các gene chưa nhân đôi). Số nucleotide của mỗi gene là bao nhiêu?

  1. Loại A và T giảm 48 nucleotit, loại G và C tăng 48 nucleotit.
  2. Loại A và T tăng 48 nucleotit, loại G và C giảm 48 nucleotit.
  3. Loại A và T giảm 45 nucleotit, loại G và C tăng 45 nucleotit.
  4. Loại A và T tăng 45 nucleotit, loại G và C giảm 45 nucleotit.

Câu 3: Một gene ở sinh vật nhân thực có tổng số nucleotide là 3000. Số nucleotide loại A chiếm 25% tổng số nucleotide của gene. Gene bị đột biến điểm thay thế cặp G – C bằng cặp A – T. Hãy tính tổng số liên kết hydrogen của gene sau đột biến.

  1. 3749.
  2. 3751.
  3. 3009.
  4. 3501.

Câu 4: Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào ? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene).

  1. Thay thế một cặp G – C bằng một cặp A – T.
  2. Mất một cặp A – T.
  3. Thêm một cặp G – C.
  4. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C.

Câu 5: Gene A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hydrogen bị đột biến thành allele a. Cặp gene Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gene con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotide loại adenine và 3597 nucleotide loại guanine. Dạng đột biến đã xảy ra với gene A là:

  1. Thay thế một cặp G-C bằng cặp A-T.
  2. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-C.
  3. Mất một cặp A-T.
  4. Mất một cặp G-C.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 41: Đột biến gene

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay