Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 36: khái quát về di truyền học
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 36: khái quát về di truyền học . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ DI TRUYỀN HỌC
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (16 CÂU)
Câu 1: Di truyền học là
- khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
- khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và sinh trưởng ở sinh vật.
- khoa học nghiên cứu về tính di truyền và sinh sản ở các sinh vật.
- khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và biến dị ở các sinh vật.
Câu 2: Tính trạng là gì?
- Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.
- Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.
- Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.
Câu 3: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?
- Charle Darwin.
- Barbara McClintock.
- Wilmut và Campbell.
- Grego Johann Mendel.
Câu 4: Tính trạng tương phản là
- Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của nhiều tính trạng
- Hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
- Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau cùng một loại tính trạng.
- Hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của nhiều tính trạng.
Câu 5: Tính trạng trội biểu hiện ra kiểu hình khi
- Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
- Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
- Có kiểu gene đồng hợp trội.
- Có kiểu gene đồng hợp lặn.
Câu 6: Tính trạng lặn biểu hiện ra kiểu hình khi
- Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
- Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
- Có kiểu gene đồng hợp trội.
- Có kiểu gene đồng hợp lặn.
Câu 7: Nhân tố di truyền là
- Giao tử.
- Gene và allele.
Câu 8: Kiểu hình là
- Tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.
- Tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.
- Tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.
- Tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật.
Câu 9: Allele là gì?
- Các trạng thái biểu hiện giống nhau của các gene khác nhau.
- Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gene.
- Các trạng thái biểu hiện khác nhau của các gene khác nhau.
- Các trạng thái biểu hiện giống nhau của cùng một gene.
Câu 10: Dòng thuần là
- Các cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp.
- Các cơ thể dị hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.
- Các cơ thể đồng hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp.
- Các cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.
Câu 11: Trong di truyền học, kí hiệu P là
- Kí hiệu phép lai.
- Kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
- Kí hiệu giao tử.
- Kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 12: Trong di truyền học, kí hiệu x là
- Kí hiệu phép lai
- Kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát
- Kí hiệu giao tử
- Kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất
Câu 13: Trong di truyền học, kí hiệu G là
- Kí hiệu phép lai
- Kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát
- Kí hiệu giao tử
- Kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất
Câu 14: Trong di truyền học, kí hiệu F1 là
- Kí hiệu phép lai
- Kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát
- Kí hiệu giao tử
- Kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất
Câu 15: Trong di truyền hoc, kí hiệu F2 là
- Thế hệ con lai đời thứ nhất
- Thế hệ con sinh ra từ F1
- Thế hệ con
- Thế hệ con sinh ra từ F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các cá thể F1
Câu 16: Trong di truyền học, kí hiệu ♀ và ♂ là
- Con cái và con đực
- Con đực và con cái
- Thuần chủng và không thuần chủng
- Không thuần chủng và thuần chủng
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?
- Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
- Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
- Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.
Câu 2: Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
- thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
- thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
- thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
- thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
Câu 3: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ nhất có kiểu hình gì?
- 100% cây hoa tím nhạt.
- 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng
- 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng
- 100% cây hoa tím.
Câu 4: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ hai có kiểu hình gì?
- 100% cây hoa tím nhạt.
- 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng
- 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng
- 100% cây hoa tím.
Câu 5: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là
- Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
- Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
- Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
- Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
Câu 6: Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Menđen phát hiện ra các qui luật di truyền?
- Trước khi lai, tạo các dòng thuần.
- Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
- Sử dung toán học để phân tích kết quả lai.
- Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết.
Câu 7: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp. F1 thu được 100% cây thân cao. F2 thu được cả cây thân cao và cây thân thấp với tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Ở thí nghiệm trên, tính trạng nào là tính trạng trội?
- Thân thấp.
- Thân cao.
- Hoa trắng.
- Hoa tím.
Câu 8: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:
- 100% hạt trơn.
- 100% hạt nhăn.
- 50% hạt trơn và 50% hạt nhăn.
- 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Câu 9: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
- Cho F1lai phân tích.
- Cho F2tự thụ phấn.
- Cho F1giao phấn với nhau.
- Cho F1tự thụ phấn.
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của mendel?
- Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định.
- Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
- Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
- F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét gene có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
- 25% AA: 75% Aa
- 100% AA
- 50% Aa:50% aa
- 100% aa
Câu 2: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần thể này là
- 0,3
- 0,4
- 0,5
- 0,6
Câu 3: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp. F1 thu được 100% cây thân cao. F2 thu được cả cây thân cao và cây thân thấp với tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Sơ đồ minh họa cho thí nghiệm trên là
A.
B.
Câu 4: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. Tính trạng trội là hạt vàng. Hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở thế thế hệ F2.
- 1 hạt vàng : 3 hạt xanh
- 1 hạt xanh : 3 hạt vàng
- 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
- Tất cả là hạt vàng
Câu 5: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. F1 thu được 100% cây hạt trơn. F2 thu được hạt nhăn và hạt trơn với tỉ lệ 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Sơ đồ minh họa cho thí nghiệm trên là
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
=> Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 36: Khái quát về di truyền học