Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 37: các quy luật di truyền của mendel
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 37: các quy luật di truyền của mendel. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
BÀI 37: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Theo Mendel, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
- tính trạng ưu việt.
- tính trạng lặn.
- tính trạng trội.
- tính trạng trung gian.
Câu 2: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li theo quan điểm di truyền học hiện đại:
- Sự phân li và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
- Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
- Sự phân li đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.
- Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.
Câu 3: Cơ thể nào sau đây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene?
- AaBBdd.
- aaBBDd.
- aaBBdd.
- AaBbdd.
Câu 4: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
- Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.
- Hoán vị gene.
- Đột biến gene.
- Các gene phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 5: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Mendel đã sử dụng
- phép lai thuận nghịch
- phép lai khác dòng.
- phép lai xa.
- phép lai phân tích.
Câu 6: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
- các gene trội phải lấn át hoàn toàn gene lặn để F2có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3:
- số lượng và sức sống của đời lai phải lớn để F2có tỉ lệ kiểu gene (1: 2: 1)2.
- các cặp gene quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- các gene tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
Câu 7: Hai cặp allele Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng
- nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
- tương tác qua lại với nhau để cùng quy định 1 tính trạng.
- cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể giới tính.
- cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 8: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
- sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
- sự tổ hợp các allele trong quá trình thụ tinh.
- sự phân li độc lập của các tính trạng.
- Sự phân li độc lập của các cặp allele trong quá trình giảm phân.
Câu 9: Phương pháp phân tích cơ thể lai của mendel gồm các bước:
- Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.
- Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.
- Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản.
Thứ tự đúng là:
- (4) → (1) → (3) → (2).
- (1) → (2) → (3) → (4).
- (4) → (3) → (2) → (1).
- (1) → (3) → (2) → (4).
Câu 10: Nội dung của quy luật phân li là:
- Các gene nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
- Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp allele, do sự phân li đồng đều của cặp allele trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 allele của cặp.
- Mỗi tính trạng do một cặp allele quy định, do sự phân li đồng đều của cặp allele trong giảm phân nên ở F2phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
- Thuộc vào cặp gene khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
Câu 11: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Mendel đã phát hiện ở thế hệ lai:
- luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
- luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
- chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
- biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố vầ mẹ.
Câu 12: Số loại giao tử có thể tạo từ kiểu gene aaBbdd là
Câu 13: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là
- tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống.
- cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới.
- giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
- chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
Câu 14: Điều kiện nghiệm đúng đặc trung của quy luật phân li độc lập là
- các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau.
- số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
- sự phân li NST như nhau khi tạo ra giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khhi thụ tinh.
- mỗi gene nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 15: Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng:
- con sinh ra có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
- P đồng tính mà còn có kiểu hình khác bố mẹ.
- gene quy định tính trội đã hòa lẫn với gene lặn tương ứng.
- Sinh ra con đồng tính, nhưng không giống bố và mẹ.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
- AA × Aa.
- Aa × Aa.
- AA × aa.
- Aa × aa.
Câu 2: Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gene qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?
- 2.
- 4.
- 6.
- 9.
Câu 3: Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có
- 3 loại kiểu gene, 2 loại kiểu hình.
- 3 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.
- 2 loại kiểu gene, 2 loại kiểu hình.
- 4 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.
Câu 4: Trong các thí nghiệm của Mendel về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
- 3 trội : 1 lặn.
- 100% kiểu hình trội.
- 100% kiểu hình lặn.
- 1 trội : 1 lặn.
Câu 5: Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì?
- Gene quy định màu hoa bị đột biến khi hai allele A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai của của hoa.
- Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới.
- Hiện tượng allele A trội không hoàn toàn so với allele a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng.
- Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng.
Câu 6: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gene nhất?
- AaBb × Aabb.
- AABb × AaBB.
- AaBB × aabb.
- AABB × Aabb.
Câu 7: Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li 1:1:1:1?
- AaBb x AaBb.
- AaBB x AaBb.
- AaBB x AABb.
- Aabb x aaBb.
Câu 8: Tại sao đối với các tính trạng trội không hoàn toàn thì không cần dùng lai phân tích để xác định trạng thái đồng hợp trội hay dị hợp?
- Vì mỗi kiểu hình tương ứng với một kiểu gene.
- Vì gene trội lấn át không hoàn toàn gene lặn.
- Vì gene trội không hoàn toàn trong thực tế là phổ biến.
- Vì tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gene và môi trường.
Câu 9: TRong trường hợp genee trội hoàn toàn , khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, sau đó F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 là
- 9:3:3:1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gene.
- 1:1:1:1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gene.
- 9:6:1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gene.
- 3:1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gene.
Câu 10: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccEeFf x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số kiểu hình là:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gene và kiểu hình tối đa là
- 4 kiểu hình,12 kiểu gene.
- 8 kiểu hình, 27 kiểu gene.
- 8 kiểu hình, 12 kiểu gene.
- 4 kiểu hình, 9 kiểu gene.
Câu 2: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gene AaBBDd × aaBbDd (mỗi gene quy định một tính trang, các gene trội hoàn toàn) thu được kết quả
- 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
- 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gene.
- 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
- 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gene.
Câu 3: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gene: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gene quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là
- 1/128.
- 9/128.
- 3/32.
- 9/64.
Câu 4: Ở một loài thực vật, các gene quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gene AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gene aabb ở đời con là
- 2/16.
- 1/16.
- 9/16.
- 3/16.
Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gene nằm trên các NST khác nhau, mỗi gene có 2 allele. Những cá thể chỉ mang allele lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi allele trội trong kiểu gene sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?
- 1:1:1:1.
- 1:3: 3:1.
- 1:4:4:1.
- 9:3:3:1.
Câu 6: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P; AabbDd × AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ
- 7/16.
- 9/32.
- 18/32.
- 23/32.
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
=> Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel