Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Tính trạng lặn biểu hiện ra kiểu hình khi
A. Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
B. Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
C. Có kiểu gene đồng hợp trội.
D. Có kiểu gene đồng hợp lặn.
Câu 2: Nhân tố di truyền là
A. Gene.
B. Allele.
C. Giao tử.
D. Gene và allele.
Câu 3: Kiểu hình là
A. Tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.
B. Tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.
C. Tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.
D. Tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật.
Câu 4: Allele là gì?
A. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của các gene khác nhau.
B. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một gene.
C. Các trạng thái biểu hiện khác nhau của các gene khác nhau.
D. Các trạng thái biểu hiện giống nhau của cùng một gene.
Câu 5: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét gene có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 25% AA: 75% Aa
B. 100% AA
C. 50% Aa:50% aa
D. 100% aa
Câu 6: Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gene và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gene.
B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gene.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gene.
D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gene.
Câu 7: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gene AaBBDd × aaBbDd (mỗi gene quy định một tính trang, các gene trội hoàn toàn) thu được kết quả
A. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gene.
C. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gene.
Câu 8: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gene: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gene quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là
A. 1/128.
B. 9/128.
C. 3/32.
D. 9/64.
Câu 9: Ở một loài thực vật, các gene quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gene AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gene aabb ở đời con là
A. 2/16.
B. 1/16.
C. 9/16.
D. 3/16.
Câu 10: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gene nằm trên các NST khác nhau, mỗi gene có 2 allele. Những cá thể chỉ mang allele lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi allele trội trong kiểu gene sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?
A. 1:1:1:1.
B. 1:3: 3:1.
C. 1:4:4:1.
D. 9:3:3:1.
Câu 11: Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotide trong phân tử DNA, biết DNA có A = 1/3 G.
A. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.
B. A = T = 12,5%; G = X = 37,5%.
C. A = T = 20%; G = X = 60%.
D. A = T = 10%; G = X = 30%
Câu 12: Một gene có 120 chu kỳ xoắn và A + T = 960 nu. Số liên kết hydrogen của gene là
A. 3300.
B. 2070.
C. 3210.
D. 3120
Câu 13: Giả sử một đoạn DNA ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotide và số nucleotide loại A chiếm 15% tổng số nucleotide của đoạn đó. Trên mạch 1 của đoạn DNA có 150 số nucleotide loại T và có 450 số nucleotide G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gene D?
A. Trên mạch 1 có G/C = 2/3.
B. Trên mạch 2 có số nucleotide T = 250.
C. Trên mạch 2 có T = 2A.
D. Tổng số C nucleotide trên cả 2 mạch là 1000.
Câu 14: Một gene có 105 chu kì xoắn và có số nucleotide loại G chiếm 28%. Tổng số liên kết hydrogene của gene là
A. 1344.
B. 2688.
C. 357.
D. 2562.
Câu 15: Một phân tử DNA mạch kép có số nucleotide loại C chiếm 12% và trên mạch 1 của DNA có A = G = 20% tổng số nucleotide của mạch. Tỉ lệ các loại nucleotide A : T : G : C trên mạch 1 của DNA là:
A. 5 : 14 : 5 : 1.
B. 14 : 5 : 1 : 5.
C. 5 : 1 : 5 : 14.
D. 1 : 5 : 5 : 14.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................