Phiếu trắc nghiệm Tin học 10 kết nối ôn tập chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (P6)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (P6). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5

 

Câu 1: Trong Python, danh sách (list) là một kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ gì?

  1. Một giá trị duy nhất.
  2. Một cặp giá trị key-value.
  3. Một tập hợp các giá trị có thứ tự.
  4. Một chuỗi các ký tự.

 

Câu 2: Để tạo một danh sách trong Python, ta sử dụng cú pháp nào?

  1. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu [ ].
  2. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu ( ).
  3. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu { }.
  4. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu ' ' hoặc " ".

 

Câu 3: Để truy cập một phần tử trong danh sách, ta sử dụng cú pháp nào?

  1. Sử dụng chỉ số của phần tử trong dấu [ ].
  2. Sử dụng chỉ số của phần tử trong dấu ( ).
  3. Sử dụng chỉ số của phần tử trong dấu { }.
  4. Sử dụng tên của phần tử sau dấu ..

 

Câu 4: Phép nối (concatenation) hai danh sách trong Python được thực hiện bằng toán tử nào?

  1. +
  2. *
  3. /

Câu 5: Phương thức append() trong danh sách được sử dụng để làm gì?

  1. Thêm một phần tử vào cuối danh sách.
  2. Xóa phần tử đầu tiên trong danh sách.
  3. Sắp xếp danh sách theo thứ tự tăng dần.
  4. Đảo ngược thứ tự các phần tử trong danh sách.

 

Câu 6: Hàm nào được dùng để tạo xâu in hoa từ toàn bộ xâu hiện tại?

  1. lower().
  2. len().
  3. upper().
  4. srt().

Câu 7: Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào?

A = [1, 2, ‘3’]

  1. list.
  2. int.
  3. float.
  4. string.

Câu 8: Cho khai báo mảng sau:

A = list(“3456789”)

Để in giá trị phần tử thứ 2 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

  1. print(A[2]).
  2. print(A[1]).
  3. print(A[3]).
  4. print(A[0]).

Câu 9: Kiểu tham số bất biến gồm các kiểu nào?

  1. Số nguyên, số thực, chuỗi và bộ (tuble).
  2. Danh sách (list), tập hợp (set), từ điển (dict).
  3. Số nguyên, tập hợp (set), từ điển (dict).
  4. Số thực, danh sách (list).

Câu 10: Kết quả của chương trình sau là bao nhiêu?

>>> s = “0123145”

>>> s[0] = ‘8’

>>> print(s[0])

  1. ‘8’.
  2. ‘0’.
  3. ‘1’.
  4. Chương trình bị lỗi.

Câu 11: Để tạo xâu in hoa từ toàn bộ xâu hiện tại ta dùng hàm nào?

  1. lower().
  2. len().
  3. upper().
  4. srt().

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về toán tử in?

  1. Biểu thức kiểm tra xâu 1 nằm trong xâu 2 là: <xâu 1> in <xâu 2>
  2. Toán tử in trả về giá trị True nếu xâu 1 nằm trong xâu 2.
  3. Toán tử in trả về giá trị False nếu xâu 1 không nằm trong xâu 2.
  4. Toán tử in là toán tử duy nhất giải quyết được bài toán kiểm tra xâu có nằm trong xâu không.

Câu 13: Muốn nối danh sách gồm các từ thành một xâu ta dùng lệnh nào?

  1. Lệnh join().
  2. Lệnh split().
  3. Lệnh len().
  4. Lệnh find().

Câu 14: Cho arr = [‘xuan’, ‘hạ’, 1. 4, ‘đông’, ‘3’, 4.5, 7]. Đâu là giá trị của arr[3]?

  1. 1.4.
  2. đông.
  3. hạ.
  4. 3.

Câu 15: Cho đoạn chương trình sau:

s1=’a’

s2=’b’

print(s1+s2)

Kết quả trên màn hình là:

  1. ‘a’
  2. ‘b’
  3. ‘ab’
  4. ‘ba’

Câu 16: Kết quả của các câu lệnh sau là gì?

s = "12 34 56 ab cd de "

print(s. find(" "))

print(s.find("12"))

print(s. find("34"))

  1. 2, 0, 3.
  2. 2, 1, 3.
  3. 3, 5, 2.
  4. 1, 4, 5.

Câu 17: Cho đoạn chương trình sau:

y=’abcae’

x1=’a’

x2=’d’

print(y.replace(x1,x2))

Trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện xâu:

  1. ’bce’
  2. ’adbcade’
  3. ’dbcde’
  4. ’dbcae’

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các phương thức trong python?

  1. Python có một lệnh đặc biệt dành riêng cho xâu kí tự.
  2. Cú pháp của lệnh find là: <xâu mẹ>. Find(<xâu con>).
  3. Lệnh find sẽ tìm vị trí đầu tiên của xâu con trong xâu mẹ.
  4. Câu lệnh find có một cú pháp duy nhất.

Câu 19: Biểu thức logic "01" in "10101" sẽ trả về giá trị gì?

  1. True.
  2. False.
  3. true.
  4. false.

Câu 20: Chương trình sau cho kết quả là bao nhiêu?

name = "Codelearn"

print(name[0])

  1. “C”.
  2. “o”.
  3. “c”.
  4. Câu lệnh bị lỗi.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Có thể truy cập từng kí tự của xâu thông qua chỉ số.
  2. Chỉ số bắt đầu từ 0.
  3. Có thể thay đổi từng kí tự của một xâu.
  4. Python không có kiểu dữ liệu kí tự.

Câu 22: Muốn thêm phần tử vào cuối danh sách ta dùng hàm nào?

  1. append().
  2. pop().
  3. clear().
  4. remove().

Câu 23: Kết quả của chương trình sau nếu s = “python1221” là gì?

s = input("Nhập xâu kí tự bất kì:")

kq = False

for i in range(len(s)-1):

if s[i] == "2" and s[i+1] == "1":

kq = True

break

print(kq)

  1. True.
  2. False.
  3. Chương trình bị lỗi.
  4. Vòng lặp vô hạn.

Câu 24: Dùng lệnh nào để có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách?

  1. Lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range().
  2. Lệnh append().
  3. Lệnh for .... in.
  4. Lệnh len().

Câu 25: Kết quả đoạn chương trình sau là gì? S = "0123456789" T = "" for i in range(0, len(S), 2): T = T + S [i] print(T)

  1. "".
  2. "02468".
  3. "13579".
  4. "0123456789".

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay