Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Toán 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính xác suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ giữa 6 học sinh lớp 11 .
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi lễ trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau.
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số có tung độ của tiếp điểm bằng 2 là:
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 4: Trong một kỳ thi vấn đáp thí sinh A phải đứng trước ban giám khảo chọn ngẫu nhiên 3 phiếu câu hỏi từ một thùng phiếu gồm 50 phiếu câu hỏi, trong đó có 4 cặp phiếu câu hỏi mà mỗi cặp phiếu có nội dung khác nhau từng đôi một và trong mỗi một cặp phiếu có nội dung giống nhau. Tính xác suất để thí sinh A chọn được 3 phiếu câu hỏi có nội dung khác nhau.
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Cho biết khai triển =
. Tổng
có giá trị bằng:
A. 2009.
B. 2009.
C. 4018.
D. Kết quả khác
Câu 6: Số gia của hàm số ứng với số gia
của đối số tại
là
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Đạo hàm của hàm số là
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Tìm nghiệm của phương trình biết
.
A. và
B. và 4
C. và 4
D. và
Câu 9: Điện lượng truyền trong dây dẫn có phương trình thì cường độ dòng điện tức thời tại điểm
bằng
A. 15(A)
B. 8(A)
C. 3(A)
D. 5(A)
Câu 10: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A “có đúng hai lần xuất hiện mặt sấp”.
A. P(A) =
B. P(A) =
C. P(A) =
D. P(A) =
Câu 11: Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,8 ; người thứ hai bắn trúng bia là 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai người cùng bắn trúng
A. P(A) = 0,56
B. P(A) = 0,6
C. P(A) = 0,5
D. P(A) = 0,326
Câu 12: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 và f’(x). Khẳng định nào sau đây sai?
A. f’(x0) =
B. f’(x0) =
C. f’(x0) =
D. f’(x0) =
Câu 13: Một chiếc máy bay có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều không chạy tốt
A. P(A) = 0,23
B. P(A) = 0,56
C. P(A) = 0,06
D. P(A) = 0,04
Câu 14: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A “lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp”.
A. P(A) =
B. P(A) =
C. P(A) =
D. P(A) =
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho hàm số .
a) Phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất
b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm với trục là
c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với đường thẳng tại điểm có hoành độ
d) Có 7 giá trị nguyên của tham số để bất phương trình
nghiệm đúng
Câu 2. Trong Vật lí, mức cường độ âm (tính bằng deciben, kí hiệu là dB) được tính bởi công thức , trong đó
là cường độ âm.
a) Mức cường độ âm thấp nhất mà tai người có thể nghe được là
dB
b) Mức cường độ âm của tiếng thì thầm có cường độ âm là
dB
c) Tai người có thể nghe được âm có cường độ âm từ đến
, khi đó mức cường độ âm mà tai người nghe được nằm trong khoảng từ
dB đến
dB (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
d) Để nghe trong thời gian dài mà không gây hại cho tai, âm thanh phải có cường độ không vượt quá 100 000 lần cường độ của tiếng thì thầm. Âm thanh không gây hại cho tai khi nghe trong thời gian dài phải ở dưới mức 60 dB
Câu 3. ............................................
............................................
............................................